Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 (23/07/2019) Giáo án dạy chiều Toán 8 (23/07/2019) Giáo án Hình học 9 học kỳ I (23/07/2019) Thiết kế bài giảng Vật lý 6 (23/07/2019) Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 (23/07/2019) Thiết kế bài giảng Ngữ văn 7 (23/07/2019) Giáo án tiếng Anh lớp 6 học kỳ I (12
Tài Liệu Tham Khảo - Giáo Án Dạy Thêm Ngữ Văn 7 - Phần 1. Hỗ trợ cung cấp giáo án tham khảo cũng như giáo án hỗ trợ tốt nhất khi giảng daỵ. Giáo án này cho phép GV hoàn thành soạn theo mẫu hoặc bổ sung thêm các tài liệu cụ thể cho bài giảng của mình. Giáo Án Dạy Thêm
Kế hoạch bài dạy hay Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án năm học 2021-2022.
Giáo an dạy thêm ngữ văn 7 mới nhất. I. Phương châm cần đạt 1. Loài kiến thức: - Ôn tập về vẻ bên ngoài văn phiên bản nhật dụng.-. Củng cố, mở rộng nâng cấp về tác giả, xuất xứ của tác phẩm.- đọc được văn bản và thẩm mỹ của văn bản.- cảm thấy được
Mô tả: Giáo án dạy thêm Tuần 1: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI Ngày soạn: 15/ 9/ 2014 A. Mục tiêu buổi dạy Giúp HS: - Nắm bắt những kiến thức cơ bản về kiểu bài Nghị luận xã hội - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn NLXH - Buổi 1: Kĩ năng nhận diện đề
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 - Chương trình cả năm - Cấn Văn Thăm - Giáo Án Điện Tử Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 - Chương trình cả năm - Cấn Văn Thăm Ôn tập Tuần 12 * Mục đích yêu cầu: - Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm. - GD ý thức hoc tập bộ môn.
bPBvC. Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayTuần 4Ngày soạn 25/9/2007Ngày dạy 1/10/2007Ôn tập các phương châm hội thoạiA/ Mục tiêu bài học- HS nắm chắc lí thuyết- Vận dụng làm được bài tập trong SGK, Sách BT- Sử dụng được trong cuộc sốngI/ Lí thuyếtCâu 1 Thế nào là PC về lượng ? Cho VD minh hoạ?1/ KN- Khi giao tiếp cần nói có nội Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,không có gì quí hơn độc lập tự doCác khẩu hiệu, câu nói nổi tiếngCâu 2 Thế nào là PC về chất? Cho VD minh hoạ?1/ KN- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không cóbằng chứng xác VDĐất nước 4000 nămVất vả và gian laoĐất nước như vì saoCứ đi lên phía trướcCâu 3 Thế nào là PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ?1/ KN Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề2/ VDÔng nói gà, bà nói vịtCâu 4 Thế nào là PC cách thức ? Cho VD minh hoạ?1/ KN Khi GT cần chú y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ2/ VD Tôi đồng y với những nhận định của ông ấy về truyện ngắnCâu 5 Thế nào là PC lịch sự ? Cho VD minh hoạ?1/ KN Khi GT cần tế nhị, tôn trọng người khác2/ VDLời nói chẳng mất tiền muaLựa lời mà nói cho vừa lòng nhauVD2 Mĩ Về phương tiện chiến tranh các ông chỉ xứng làm con chúng tôiBH nước chúng tôi đã có 4000 năm lịch sử. Nước Mĩ các ông mới rađời cách đâý 200 nămTrêng THCS B×nh Hµn1Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayII/ Thực hành1/ Bài tập 4 trang 112/ Bài tập 5 trang 113/ Bài tập 4 trang 234/ Bài tập 5 trang 245/ Bài tập 1,2 trang 38Xem giáo án6/ chữa thêm một số bài trong sách BT trắc nghiệmTuần 5Ngày soạn 25/9/2007Ngày dạy 1/10/2007Ôn tập Tập làm văn thuyết minhA/ Yêu cầu- HS nắm chắc lí thuyết về kiểu bài So sánh với lớp 8- GV hướng dẫn hs lập được dàn y . Sau đó tập trung vào rèn kĩ năng- TG còn lại GV hướng dẫn HS viết thành những đoạn văn hoàn chỉnh+ Viết đoạn văn theo cách diễn dịch+ Có SD biện pháp NT+ Có SD yếu tố miêu tảI/ Lí thuyết1/ KN - Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thứckhách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và sự vậttrong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải Đặc điểmCung cấp tri thức hiểu biết, khách quan về những sự vật hiện tượng, vấn đề… đượcchọn làm đối tượng để thuyết Các phương pháp thuyết minh- Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so Lớp 9 sử dụng thêm một số BPNT Tự thuật theo lối nhân hoá…và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh5/ Dàn ý chung của một bài văn thuyết minha Mở bài Giới thiệu được đối tượng thuyết minhb Thân bài TM về đặc điểm, công dụng , tính chất …của chúngc Kết bài Giá trị tác dụng của chúng đối với đời sốngII/ Thực hành Các dạng đề bài thường gặp1/ Thuyết minh về một con vật nuôi2/ Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đìnhTrêng THCS B×nh Hµn2Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay3/ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử4/ Thuyết minh về một loài cây5/ Thuyết minh về một thể loại văn học6/ Thuyết minh về ngôi trường nơi em đang học tập, hoặc về làng quê emIII/ Đề cụ thể* Đề 1 Thuyết minh chiếc nón lá quê Mở bài Chiếc nón là đồ dùng quen thuộc để che nắng, che mưa cho các bà, cácchị, chiếc nón còn góp phần tôn lên vẻ đẹp duyên dáng cho các thiếu nữ quê Thân bàia/ Lịch sử làng nón+ Quê tôi vốn thuần nông nên thường làm theo mùa vụ.+ Tháng 3 nông nhàn để góp phần thu nhập thêm cho gia đình, nhiều gia đình đã họcthêm nghề làm nón.+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng người dân quê Cấu tạo+ Xương nón 16 vành làm bằng tre, nứa+ Lá nón hai loại lá mo để lót bên trong và lớp lá bên ngoài lá mo được lấy từ bẹlá cây măng rừng, lá nón thì lấy từ lá cọ rừng+ Sợi cước, chỉ làm nhôic/ Quy trình làm nón+ Làm vành nón theo khuôn định trước+ Lá bên ngoài được là phẳng lót một lớp lá xếp đều lên vành, sau đó đến một lớpmo và cuối cùng là một lớp lá bên ngoài. Dùng dây chằng chặt vào khuôn.+ Tiến hành khâu dùng cước xâu vào kim và khâu theo vành nón từ trên xuống dưới.+ Chỉ màu dùng để sỏ nhôid/ Giá trị chiếc nón+ Giá trị kinh tế rẻ, tiện dụng để che nắng, che mưa cho các bà, các mẹ, các chị đilàm đồng, đi chợ.+ Giá trị thẩm mĩ Trước kia người con gái đi lấy chồng cũng sắm một chiếc nónđẹp…Chiếc nón còn được đi vào trong thơ ca Việt Kết bài Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong thời gian hiện 2 Em hãy thuyết minh về cái bút- một đồ dùng học tập quen thuộc của bài Bút là đồ dùng học tập thiết yếu của học sinh nhằm ghi lại những tri thứctiếp thu được và để lưu giữ tri thức lâu hơn…2/ Thân bài- Họ nhà bút có nhiều loại Bút bi, bút máy Mực , bút xoá, bút điện, bút trang điểm,Bút sáp, bút chì….Miêu tả một số loại bút trên+ Nguồn gốc của chiếc bút ra đời tình cờ phát triển, qua câu chuyện kể của nhà báoHungariTrêng THCS B×nh Hµn3Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay+ Họ nhà bút bi rất đông đúc và có nhiều loại, nhiều hãng sản xuất.+ Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long được chúng tôi được đông đảo học sinh quendùng thường có cấu tạo hai phần-Vỏ bút có nút bấm và khuy cài- Ruột bút có ống đựng mực và ngòi vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi làmbằng kim loại.+ Cách bảo quản Tránh va đập mạnh, khi không viếtdùng nút bấm đưa ngòi vào trong vỏ khỏi để dây Kết bài Chiếc bút bi là bận đồng hành của học sinh là bạn của tất cả mọi người,mỗi khi con người cần ghi chép… Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản này+ Tự thuật để cho chiếc bút bi tự kể về mình.+ Đối đáp theo lối nhân hoá lời đối đáp của hai cái bút than phiền về sự cẩu thả củacác cô cậu học trò. Sử dụng một số ýếu tố miêu tả cho bài văn cụ thể, sinh độngTuần 6Ngày soạn 25/9/2007Ngày dạy 1/10/2007Ôn tập Tập làm văn thuyết minhTiếp theoA/ Mục tiêu- Tiếp tục rèn kĩ năng cho HS về cách viết một bài văn thuyết Hướng HS đến việc SD chúng trong đời sốngB/ Kiểm tra- Gọi 2 HS lên đọc bài viết yêu cầu làm hoàn chỉnh ở nhà Cái nón và cái bút- GV hdhs sửa chữa hoàn chỉnhC/ Đề mớiĐề 3Thuyết minh về con Mở bài Giới thiệu về con mèo2/ Thân bài- Miêu tả về các bộ phận chính của mèo Mắt Như 2 hòn bi ve, ria mép, chân, vuốtsắc nhọn, màu lông….- Giá trị, tác dụng của mèo trong cuộc sống- Tập tính sinh hoạt của mèo Thích nằm ấm, phơi nắng, trèo cây…3/ Kết bài Tình cảm, thái độ của con người đối với chúngĐề 4Thuyết minh về họ nhà quạt1/ Mở bài Giới thiệu về họ nhà quạtTrêng THCS B×nh Hµn4Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay2/ Thân bài- Họ nhà quạt gồm+ Dòng quạt điện+ Dòng quạt tay+ Quạt chạy bằng sức gió, sức nước+ Quạt trong các máy bay, tàu thuyền- HS Kể tên cụ thể theo 4 dòng trên- Có sử dụng yếu tố miêu tả khi giới thiệu đến các loại quạt- Tác dụng, y nghĩa của chúng đối với đời sống con người3/ Kết bài Tình cảm, thái độ của con người đối với chúngTuần 7Ngày soạn 5/10/2007Ngày dạy 16/10/2007Ôn tập truyện KiềuCâu 1 Tóm tắt truyện kiềuPhần 1 Gặp gỡ và đính ướcPhần 2 Gia biến- lưu lạcPhần 3 Đoàn tụCâu 2 Phân tích , cảm nhận vẻ đẹp của Thuy Vân, Thuy Kiều qua đoạn trích“Chị em TK”.VBBố cục1. Tả chung2Chị em 4 câu đầu2. Tả ThuýVân 4 câu tiếp vẻ đẹpThuý Kiều12 câu tiếpTrêng THCS B×nh HµnNghệ thuậtND chính cần khắc sâu- Ước lệ, tượng trưng- ẩn dụ khuôn trăng, nétngài. Nhân hoá hoa cười,ngọc thốtSo sánh mây thua, tuyếtnhường- Mang tích ước lệ tượngtrưng- NT “ Đòn bẩy”- Ước lệ ẩn dụ, so sánh- Thành ngữ- H/a chọn lọc tả mắt, tài- Từ chọn lọc “ ghen, hờn”5* Duyên dáng, thanh cao, trong trắngcủa người thiếu nữ* Thuý Vân Đoan trang, phúc hậu- Dự báo được số phận Thuý Vân Bình lặng, suôn sẻ- Vẻ đẹp của Kiều Là sự kết hợp sắctài- tình- Là chân dung mang tính cách sốphận cuộc đời, số phận nàng sẽ éo le,đau khổGiáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay4. Cuộc sốngcủa 2 chị em4 câu cuốiCuộc sống êm đềm, hạnh phúcCách làm kiểu bài Cảm nhận một đoạn thơB1 Xác định mục đích bài viết Cần căn cứ vào vị trí của đoạn văn trong văn bản? Cảm nhận đoạn thơ trên để làm gì? Cần khắc sâu, làm rõ được y nào?B2 Tìm các biện pháp nghệ thuật và tác dụng của chúngB3 Dùng lời văn , tình cảm, cảm xúc của mình để viết thành bài hoàn chỉnhCâu 3 Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau“ Ngày xuân con én đưa thoiThiều quang chín chục đã ngoài sáu mươiCỏ non xanh tận chân trờiCành lê trắng điểm một vài bông hoa”Trích truyện Kiều- Nguyễn DuGợi y- Cảm nhận đoạn thơ trên để thấy được bức tranh mùa xuân được nhà thơ NguyễnDu khắc hoạ khá tinh tế. Đó là một bức tranh sống động, tươi vui, trong trẻo, cóhồn, và đầy sức sống.+Sống động con én đưa thoi+ Có hồn“ Cỏ non xanh tận chân trờiCành lê trắng điểm một vài bông hoa”+Màu sắc hài hoà Màu xanh của thảm cỏ làm nền cho màu trắng của những bônghoa lê nổi bật lên+ Chữ “ Điểm” làm cho cảnh vật trở nên sống động, có hồn, chứ không tĩnh 8Ngày soạn19/10/2007Ngày dạy24/10/2007Cảm nhận một đoạn thơCâu 3 Phân tích Cảm nhận của em về 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “ Kiều ởlầu Ngưng Bích”“Buồn trông cửa bể chiều hômầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”Trêng THCS B×nh Hµn6Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay• Yêu cầu Phân tích đoạn thơ trên để thấy rõ tâm trạng của kiều khi bị Tú Bàgiam lỏng ở lầu Ngưng Bích• Thấy được NT “Tả cảnh ngụ tình”, dùng điệp từ, từ láy, câu hỏi tu từ...a 2 câu đầu ;b 2 câu tiếpc 2 câu tiếpd 2 câu cuốiNội dungcuối8 câu- H/ả chọn lọc Cửa bểchiều hôm; Đại từ “ ai”- Từ láy Thấp thoáng, xaxa- câu hỏi tu từ- Ngọn nước mới sa- Hoa trôi …- Câu hỏi tu từ- Điệp từ- Nội cỏ- Láy Rầu rầu, xanh xanh- Điệp từ- H/ả Gió cuốn mặt duềnh- Láy ầm ầm- Điệp từ* Nghệ thuật tả cảnh ngụtình cùng, điệp từ, láy, câuhỏi tu từ, h/ả chọn lọc…Tâm trạng Rợn ngợp, đơn côi,nhớ nhà- Tâm trạng Nổi trôi vô địnhtàn tạ, héo hon thiếu sức sốngTâm trạng- Hoang mang, lo sợ, hãi hùng- Khắc hoạ rõ nét tâm trạng Kiều- Tấm lòng, đồng cảm củaNguyễn DuCâu 4 Hình ảnh Thuý Kiều qua đoạn thơ sau“Nỗi mình thêm tức nỗi nhàThềm hoa một bước lệ hoa mấy hàngNgại ngùng dợn gió e sươngNgừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dàyMối càng vén tóc bắt tayNét buồn như cúc điệu gày như mai”Trích “Truyện Kiều” - ND* Gợi ý Tâm trạng Kiều Buồn tủi, hổ thẹn. Song mặc dù vậy nàng vẫn rất đẹp“Nét buồn như cúc điệu gày như mai”Bổsung ........................................................................................................................................................................................................................................ của từ4/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ5/ Từ đồng âm6/ Từ đồng nghĩa”7/ Từ trái nghĩa8/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ9/ Trường từ vựng• Lưu ý GV kiểm tra lại từng mục đối với học sinh bằng nhiều hình thức Bốcthăm lựa chọn câu hỏi ngẫu nhiên, hoặc Gv chủ động hỏi hs. Sau đó GV nhấnmạnh Làm bài tập1/ Câu 1 Đặt tên trường từ vựng cho dãy từ bút máy, bút bi, bút chì, bút Tìm trường từ vựng “ Trường học”Đề thi tuyển sinh vào 10 – LHP - Đề chung, năm 2007-2008• Đáp ána. Đặt tên trường từ vựng cho dãy từ- Tên chính xác Bút viết 0,5 đ- chỉ đặt tên Bút, dụng cụ cầm để viết cho 0,25đb. Tìm trường từ vựng “Trường học”- Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi,bãi tập, thư viện...đúng 5 từ trở lên cho 1đ2/ Câu 2 1,5 đ“ Vợ chàng quỷ quái tinh maPhen này kẻ cắp bà già gặp nhauKiến bò miệng chén chưa lâuMưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa”a Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích nào trong “Truyện Kiều” của ND? Đây là lờinói của ai nói về ai?b Đoạn thơ trên có sử dụng thành ngữ không? Hãy chép lại thành ngữ đó.Đề thi tuyển sinh vào 10 – LHP - Đề chung, năm 2006-2007• Đáp ánaĐoạn thơ trên nằm ở đoạn trích “ Thuý Kiều báo ân, báo oán”.Đây là lời của nhân vật TK nói về Hoạn ThưTrêng THCS B×nh Hµn9Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayb Đoạn thơ có sử dụng thành ngữĐó là “Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén”Chép sai lỗi chính tả không cho điểm3/ Câu 3 1đBằng sự hiểu biết của mình, em hãy giải nghĩa từ “Vàng” trong các cụm từ sau- Củ nghệ vàng- Quả bóng vàng- Tấm lòng vàng- Ông lão đánh cá và con cá vàngĐề thi tuyển sinh vào 10 năm 2002 - 2003• Đáp án• Củ nghệ vàng Vàng- Chỉ màu sắc vàng của củ nghệ• Quả bóng vàng Vừa chỉ màu vàng của quả bóng, vừa chỉ chất liệulàm ra quả bóng, vừa chỉ đặc điểm quý của biểu tượng được dùng làmphần thưởng ở lĩnh vực bóng đá Có biểu tượng quả bóng vàng• Tấm lòng vàng Vàng ở đây chỉ tấm lòng cao quý, cao cả...• Ông lão đánh cá và con cá vàng Vàng ở đây vừa chỉ màu sắc cámàu vàng. Nhưng nghĩa chính là cá quý, cá thầnTuần 12Ngày soạn16/11/2007Ngày dạy 19/11/2007Ôn tâp về từ vựngA/ Mục tiêu bài dạy- Giúp học sinh nắm chắc hơn, kỹ hơn về các biện pháp tu từ từ vựng cơ bản Sosánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ......- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn- Chữa một số đề thi có liên quanB/ chuẩn bịThầy Đọc kỹ SGK lớp 6,7,8. Xem kỹ các đề thi có liên quan đến các BPTT trênTrò Ôn tập lạiC/ Lên lớpI/ Ôn tập lại lý thuyếtII-Một số biện pháp tu từ ? Nhắc lại các biện pháp tu từ đã học?- So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ,chơi chữ sánh ?Thế nào là so sánh ? Ví dụ?- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tươngđồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn THCS B×nh Hµn10Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayVí dụ Mặt trời xuống biển như hòn lửaAnhư BSo sánh mặt trời = hòn lửa có sự tương đồng về hình dáng, màu sắc để làmnổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần ẩn dụ ? Thế nào là ẩn dụ? Ví dụ?- ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác cónét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn dụ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăngThấy một mặt trời trong lăng rất trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời Bác có sựtương đồng về công lao giá Nhân hóa ? Thế nào là nhân hóa? Ví dụ?- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn dùng đểgọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật…trở nên gần gũivới con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con dụ Hoa cười ngọc thốt đoan trangMây thua nước tóc, tuyết nhường màu hóa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân sánh ngang với vẻđẹp của thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên cũng phải mỉm cười, nhường nhịn dựbáo số phận êm ấm của nàng Hoán dụ ? Thế nào hoán dụ? Ví dụ?- Hoán dụ là gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật,hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợicảm cho sự diễn dụ Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trướcChỉ cần trong xe có một trái timTrái tim chỉ người chiến sĩ yêu nước, kiên cường, gan dạ, dũng cảm Giữa trái timvà người chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy bộ phận để chỉ toàn Nói quá ? Thế nào là nói quá? Ví dụ?- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất cớngự vật,hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu dụ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng càyNói quá mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả của người nông Nói giảm, nói tránh ? Thế nào là nói giảm, nói tránh?- Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyểntránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch dụ Bác nằm trong giấc ngủ bình Bác đang nằm ngủ là làm giảm đi nỗi đau mất THCS B×nh Hµn11Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay7. Điệp ngữ ? Thế nào là điệp ngữ? Ví dụ?- Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ hoặccả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp đi, lặp lại như vậy gọi là phépđiệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi la điệp dụ Ta làm con chim hót ……..xao xuyếnHS tự phân Chơi chữ ? Thế nào là chơ chữ? Ví dụ?- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dídỏm, hài hước…. làm cho câu văn hấp dẫn và thú dụ Nhớ nước đau lòng con quốc quốcThương nhà mỏi miệng cái gia giaQuốc quốc, gia gia là chơi chữ chỉ nước, nhà - nỗi nhớ nước thương nhà của nhà Luyện tập Bài tậpChỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau“Vì sao trái đất nặng ân tình?Nhắc mãi tên người HCMNhư một niềm tin như dũng khíNhư lòng nhân nghĩa, đức hy sinh”Tố Hữu Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003a Chỉ ra Các BPTT chính Câu hỏi tu từ và so sánh Mô hình A như B1như B2 như B3 , B4.b Nêu tác dụng Nhà thơ đã sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tưởng,KĐ sự vĩ đại, ảnh hưởng to lớn của cuộc sống sự nghiệpvà phẩm chấtHCM đối với nhân loại. Đó là sự trân trọng, ngưỡng vọng của nhân loạitrước vẻ đẹp cao quý từ bản lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm ủachủ tịch BTVN Chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơsau1/ “ Nhưng mỗi năm....nghiên sầu”Ông Đồ- VĐL2/ “ Từ ấy......tiếng chim”Từ ấy- TH3/ “Lũ chúng ta......tâm hồn”Người đi tìm hình của nước- CLVTuần 13Ngày soạn23/11/2007Ngày dạy 26/11/2007Ôn tập văn tự sựA/ Mục tiêu bài dạyTrêng THCS B×nh Hµn12Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay- HS hiểu rõ hơn về văn tự sự- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn- Chữa một số đề thi có liên quanB/ chuẩn bịThầy Đọc kỹ SGKTrò Ôn tập lạiC/ Lên lớpI/ Ôn tập lại lý thuyết1/ KN Tự sự là trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này nối tiếp sự việc khác dẫntới một kết thúc- thể hiện một ý nghĩa2/ Những điều cần chú ý khi làm văn tự sự ở lớp 9Miêu tả, miêu tả nội tâmđối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâmNghị luậnII/ Thực hànhEm hãy đóng vai nhân vật ông Hai kể lại diễn biến tâm trạng của ông trongtruyện ngắn Làng- Kim GV hướng dẫn HS kể lại bằng những câu hỏi gợi ý để HS rút ra dàn ý chung1. Ông Hai trước khi nghe tin đồn 2. Ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo Tây.? ở trong phòng thông tin bước ra ông Hai có tâm trạng gì ?- Ông Hai đang vui mừng vì nhận được nhièu tin thắng lợi của cuộc Cho nên tác giả miêu tả ông vui từ cái chóp chép miệng khi uống nước cho đếncái cảm nhận của ông về tiếng quạt, tiếng thở, tiếng khóc, tiếng cười nói của mọingười cứ râm ran cả một góc đường.? Đang trong tân trạng ấy thì ông Hai nhận được tin gì từ những người tản cư mớilên?- Làng Dầu theo Tây Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây.? Nhận được tin ấy biểu hiện tâm trạng của ông Hai ra sao? Hãy đọc Cổ họng ônglão…? Phân tích đoạn chuyện này chính là phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai. Vậyta có thể chia diễn biến tâm trạng của ông Hai thành mấy khúc đọan tâm trạng?- Bốn khúc đoạn tâm trạng + Khi bắt đầu nhận được tin ở quán nước ven đường.+ Khi về đến nhà.+ Chiều tối hôm ấy.+ Ba bốn ngày sau.Diễn biến tâm lí theo trình tự thời gian? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai qua 4 khúc đoạn tâm trạng này? Muồn phân tích được các em phải chỉ ra được những biểu hiện tâm lí và hành độngcủa ông Hai ở từng đoạn – Phân tích nghệ thuật biểu hiện – từ đó sẽ thấy được nhữngnét tâm trạng của nhân vật.? Khi bắt đầu nhận được tin làng Dầu theo Tây ông Hai đã có những biểu hiện gì?Trêng THCS B×nh Hµn13Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay- Cổ họng ông lão …- Hỏi lại Liệu có thật không hở bác….- Chèm chẹp miệng cười nhạt Hà nắng gớm ! Về nào …- Trên đường về Cúi gằm mặt xuống mà đi.? Để diễn tả tâm trạng ông Hai lúc này tác giả đẫ sử dụng yếu tố nghệ thuật nào?- Miêu tả nội tâm gián tiếp thông qua vịêc miêu tả ngoại hình, hành động nhânvật ông Hai để diễn tả tâm trạng sửng sốt, bất ngờ của ông Hai.? Tại sao ông Hai lại có tâm trạng ấy?- Vì ông quá tin tưởng tự hào về tinh thần kháng chiến của làng. Ông quá Ông không ngờ được cái tin ấy, hơn nữa ông lại đang trong tâm trạng sungsướng.? Tác giả còn sử dụng yếu tố nghệ thuật nào?- Lời thoại Ông Hai cố trấn tĩnh lại để hỏi rõ thực hư . Chứng tỏ lúc này ôngchưa tin. Nhưng khi nghe xác minh lại thì ông lại chèm chẹp miệng…về nào câunói này vi phạm phương châm quan hệ nhưng ông nhằm đánh trống lảng để dấu mìnhlà người làng Thực chất đây là câu nói bâng quơ ông nói với chính ông là độc thoại giờ sau sẽhọc.? Thực ra lúc này cũng chưa ai biết ông là người làng Dầu nhưng tại sao trên đườngvề ông lại cúi gằm mặt xuống mà đi ?- Vì ông xấu hổ, ông cảm thấy lời của người đàn bà cho con bú đang chửimình . Nó như nhát dao cứa sâu vào tim ông. Ông còn thoáng nghĩ đến mụ chủ.? Trên đường thì ông dấu mình là người làng Dầu nhưng về nhà ông còn dấu mìnhđược không? Ông như thế nào?- Về đến nhà ông nằm vật ra giường, nhìn con ông tủi thân nước mắt cứ giànra. Ông nắm chặt hai bàn tay rít lên Chúng bay ….thế kiểm điểm lại từng người….Chao ôi ! cực nhục chưa …? ở đường ông Hai phải dấu mình lên tác giả miêu tả nội tâm gián tiếp còn lúc nàytác giả miêu tả nội tâm bằng cách nào?- Miêu tả nội tâm trực tiếp – diễn tả trực tiếp những suy nghĩ cảm xúc của ôngHai về con – về những người ở làng – về bản thân ông – những người lang Dầu ở nơitản cư và ghi lại trực tiếp lời của ông Hai với những bọn việt gian ở nhà.? Để diễn tả những cảm xúc, suy nghĩ về những vấn đề này của ông Hai, tác giả đã sửdụng giọng văn và nhiều loại câu nào?- Giọng văn xót xa dồn dập- Nhiều câu cảm, câu nghi vấn để bộc lộ cảm xúc và tự chất vấn mình đểbộc lộ tâm trạng giằng xé, dằn vặt, đau đớn đến xót xa uất ức đến vật vã lương tâm.? Khi bà Hai về thì ông ra sao?- Chiều tối khi bà Hai về Ông nằm rũ trên giường không nói gì, bà hỏi ôngcũng không muốn nói. Đêm ông trằn trọc không sao ngủ được, hết trở mình – thở dài– lặng hẳn đi - …không cất lên Nghe tiếng mụ chủ trống ngực đập thình thịch, nín thở nghe.? Em thấy gì ở lời nói của ông Hai lúc này?Trêng THCS B×nh Hµn14Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay- Ông Hai nói ít, nói ngắn, gắt gỏng, nói nhỏVì Ông vừa bực bội, vừa đau buồn đến mức không muốn nói gì. Ông không muốntạo ra âm thanh gì, động tĩnh gì kẻo mụ chủ nhà biết được Ông thu mình lại trongsự im lặng, trong sự đau đớn xót xa.? Tai sao khi nghe tiếng mụ chủ ông lại có tâm trạng đó?- Vì ông rất sợ mụ chủ biết chuyện, mụ mà biết thì mụ sẽ chửi bới, sẽ đuổi.? Diễn tả tâm trạng của ông Hai lúc này tác giả có cách diễn tả gì khác với đoạntrước?-T ác giả có xen vào những yếu tố tả cảnh của căn nhà không khí im lặng baotrùm toàn bộ căn nhà, lan tỏa cả ra không khs xung quanh.? Vậy ba bốn ngày sau ông Hai làm gì?- Ông Hai không ra đến ngoài, suốt ngày chỉ ru rú trong xó nhà nghe ngóngtình hình, lúc nào cũng chột dạ, động nghe thấy tiếng tây, việt gian, … ông lại lủi vàotrong góc nhà nín thin thít thôi lại chuyện ấy rồi.? Chứng tỏ ông Hai luôn luôn trong tâm trạng gì?- Lo lắng, sợ hãi thường xuyên.? Và trong những ngày này đã có chuyện gì xảy ra?- Chuyện mụ chủ nhà đuổi gia đình ông.? Với ông đây là một chuyện như thế nào?- Đây là chuyện khủng khiếp nhất. Thật là tuyệt đường sinh sống.? Vậy khi mụ chủ đuổi thì ông phản ứng ra sao?- Ngồi lặng trên một góc giường, bao nhiêu ý nghĩ đen tối bời bời nối tiếptrong óc ông Hay là quay về phản đối Làng thì yêu thật nhưng làng đã theo tâymất rồi thì phải Ông chẳng biết làm gì chỉ biết ôm con vào lòng thủ thỉ.? Vì sao ông lại phản đối việc quay về làng, ông lại thù làng?- Vì làng đã theo tây. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ.? Ông về cũng không được, ở lại cũng không xong. Ông Hai đang rơi vào trong tìnhtrạng gì?- Bế tắc tuyệt vọng, sinh ra thù hận với làng.? Bế tắc, tuyệt vọng ông chỉ biết tâm sự với con. Trong lời tâm sự với con ta tháy ôngtâm sự gì với con? Ông muốn con ghi nhận điều gì?- Ông tâm sự với con về làng chợ Dầumuốn con ghi nhận mình là ngườilàng Dầu, ủng hộ cụ Hồ, ủng hộ kháng chiến, cánh mạng. Không bao giờ dám đơn sai- Nước mắt ông giàn ra ròng ròng trên hai má.? Ông tâm sự với con về những điều này để làm gì?- Để ngỏ lòng mình, như mình lại minh oan cho mình.? Em có so sánh gì về về những biểu hiện tâm lí của ông Hai lúc này so với lúctrước?- Lúc trước tâm lí của ông Hai chủ yếu được ẩn dấu ở bên trong, cũng có lúcnước mắt giàn ra .- Lúc này Ông Hai không thể kìm nén được nữa, nỗi lòng của ông bung rathành những lời nói trực tiếp với con, thành những giọt nước mắt giàn ra chảy ròngròng trên hai THCS B×nh Hµn15Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay? Những lời nói trực tiếp của ông Hai cùng với những giọt nước mắt đã diễn tả tâmtrạng cảm xúc gì của nhân vật ông Hai?- Nguyện gắn bó, thủy chung với làng với kháng chiến, với cách Dù hoàn cảnh có đổi thay nhưng lòng ông Hai vẫn không thay đổi vẫn mộtlòng hướng về cách mạng về kháng chiến về cụ Hồ.? Qua phân tích em có nhận xét gì về diến biến tâm lí nhân vật và tình huồng truyện?- Tâm lí nhân vật diễn biến vô cùng phức tạp, gay go, căng thẳng. Độ gay gocăng thẳng mỗi kúc một đẩy lên cao, cao trào là lúc ông quẫn bách thù hận làng, thủthỉ tâm sự với Tác giả đã đẩy nhân vật vào tình huống éo le, bế tắc từ đó mà tình cách đượcbộc Truyện được xây dựng theo kiểu thắt nút, nút được thắt từ khi bắt đầu nhậnđược tin làng Dầu theo tây và càng ngày càng được thắt chặt và thắt chặt nhất khi mụchủ đuổi gia đình ông.? Em có so sánh gì về mảng tâm kí của nhân vật ông Hai lúc này so với lúc trước?- Hai mảng tâm lí đối lập nhau trước ông Hai hay cười, hay nói, hay đi đểkhoe về cái làng…Lúc này không giám nói năng gì chỉ ru rú trong xó nhà, nói tocũng không giám nói….Hai mảng tâm lí đối lập này mở ra tình yêu làng, yêu nướctrong trẻo.? Với cách con đường tâm lí nhân vật như vậy giúp em hiểu gì về nhân vật ông Hai?- Ông Hai là người yêu làng, yêu nước vô bờ Tình yêu làng, yêu nước của ông hai luôn gắn với tình yêu nước và tinh thầnkháng Nhà văn Kim Lân đã từng rơi vào tình trạng như nhân vật ông Hai cho nên ôngnhư hóa thân vào nhân vật ông hai để diễn tả tình yêu làng, yêu nước và tinh thầnkháng chiến của nhân vật sâu sắc, tinh tế như vậy. Nhà văn nói rằng lúc đó chỉ cònnước là chui xuống đất. Cho nên nhà văn càng đi sâu vào nỗi đau vò xé của ông Hainhà văn càng bộc lộ rõ tình yêu làng, yêu nước của nhân vật cũng như của chínhmình. Nỗi đau đớn tưởng như rơi vào đường cùng bế tắc không có cách nào giảiquyết nữa thì truyện sẽ tiếp diễn ra Ông Hai khi nghe tin cải chính ? Theo dõi vào phần chữ nhỏ còn lại? Cho biết khi nhận được tin cải chính thì ôngHai có những biểu hiện gì?- Cái mặt buồn thỉu mọi khi bỗng tươi vui rạng rỡ hẳn- Mồm bỏm bẻn nhai trầu, cặp mắt hung hung đỏ hấp Mua quà bánh chia cho các Đi khắp mọi nhà khoe cái tin tây nó đốt nhà, cái tin cải chính.? Lại nhận ra điều gì trong cách kể chuyện, cách biểu hiện tâm lí của nhân vật ôngHai?- Lúc này nút truyện được cởi, tâm lí nhân vật lại vui vẻ như xưa ông Hai lạihay cười, hay nói, vui vẻ hồn nhiên như con nít.? Tại sao tây nó đốt nhà mà ông Hai lại đi khoe với tâm trạng vui mừng, phấn khởivậy?Trêng THCS B×nh Hµn16Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay- Tây đốt nhà là bằng chứng chứng minh rằng làng ông không phải theo tây,không phải việt Nó đã trả lại danh dự cho ông và cả làng.Như vậy ông mất cái riêng là ngôi nhà nhưng cái chung của cả làng ông lại còn đó như vậy ông đã đặt cái chung, cái tình yêu làng, yêu nước lên trên hết.? Điều này càng thể hiện rõ hơn đặc điểm gì của nhân vật ông Hai?- Tình yêu làng của ông Hai luôn thống nhất với tình yêu nước. Tình yêu làng,yêu nước của ông Hai trước sau như cho nên ông Hai lại sang bên nhà bác Thứ vén quần lên tận bẹn say sưa kể vềcái làng của mình.? Đến đây các em có nhận xét gì ngôn ngữ nhân vật ông Hai? Ngôn ngữ người kể/- Ngôn ngữ nhân vật ông Hai mang tính khẩu ngữ, là lời ăn tiếng nói hàngngày của người nông dân nhưng vẫn mang cá tính của nhân vật làm cho nhân vật trởthành tiêu biểu cho người nông dân sau cách ngữ người kể là lời trần thuật ở ngôi thứ ba rất gần với ngôn ngữ nhânvật càng làm cho nhân vật biểu hiện một cách tự nhiên.? Với ngôn ngữ này đã góp phần bộc lộ chủ đề tác phẩm như thế nào?- Góp phần bộc lộ tình yêu làng, yêu nước của nhân vật một cách tự nhiên,chân thật và đó cũng là tình yêu làng, yêu nước của tất cả mọi người nông dân ViệtNam sau cách mạng.? Người nông dân sau cách mạng hiện lên không chỉ thong qua nhân vật ông Hai màcòn thông qua nhận xét nhân vật nào?- Còn thông qua những nhân vật phụ bà Hai, mụ chủ, những người tản cư? Thông qua những nhân vật này em còn hiểu gì về họ?- Những nhân vật này là những chất xúc tác xoay quanh nhân vật chính, làmcho nhân vật chính được tỏa sáng, bộc lộ chủ Họ cũng là những người căm ghét bọn việt gian, đau đớn khi nghe tin làngviệt gian theo tây. Đây cũng là biểu hiện của tình yêu nước, tình thần kháng bình về tình yêu làng, tinh thần kháng chiến của người nông dân trong cuộckháng chiến chống Pháp.* Chú ý về ND và NT khi kể- Nghệ thuật cốt truyện tâm lí, tình huống truyện căng thẳng, thử thách nộitâm nhân vật, từ đó bộc lộ đời sống tình cảm nội tâm bên trong, miêu tả tâm lí nhânvật sâu sắc, tinh tế, ngôn ngữ nhân vật tự nhiên sinh động, giàu tình khẩu ngữ thểhiện cá tính nhân vật, cách trần thuật tự nhiên, linh hoạt..- Nội dung Truyện ngắn Làng đã thể hiện sinh động chân thực một tình cảmbền chặt và sâu sắc tình yêu làng, yêu nước và tinh thần kháng chiến của ông Haicũng như của tác giả và của những người nông dân trong những năm đầu của cuộckháng chiến chống HS lập thành dàn ý để kể Chú ý những câu in đậm- HS kể . GV nhận xét rút kinh nghiệmTrêng THCS B×nh Hµn17Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayTuần 14Ngày soạn1/12/2007Ngày dạy 3/12/2007Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện“Lặng lẽ Sa Pa”- NTLA/ Mục tiêu bài dạy- HS hiểu rõ về kiểu bài phân tích nhân vật- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn- Chữa một số đề thi có liên quanB/ chuẩn bịThầy Đọc kỹ SGK . Xem đáp án đề thi vào 10 năm 2006-2007Trò Ôn tập lạiHS nhắc lại các yếu tố trên trước khi làm bàiĐề bài Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với anh lính lái xe trong tácphẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến bài văn kể lại cuộc gặpgỡ và trò chuyện Mở bài- Đưa dẫn được cái cớ tạo cho mình cuộc gặp……………………………………………………………………………………Trêng THCS B×nh Hµn19Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay-………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………ước muốn được kể lại cho mọi người nghe cuộc gặp gỡ ,trò chuyện đầy cảmđộng và lý thú Thân bài1/ Cảm nhận ban đầu, khi gặp mặt anh chiến sĩ lái xe………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………2/Nội dung của cuộc trò chuyện?có điều gì đặc biệt trong những chiếc xe của các anh? Nguyên nhân vì sao?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………? Không có kính- mọi khó khăn của thiên nhiên sẽ đến với các anh Gió ,mưa ,bụi…Điều gì giúp các anh vượt qua những khó khăn ấy?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………? Vẫn biết chiến tranh chống Mỹ là vô cùng gian khổ ác liệt, và kéo dài không biếtkhi nào mới kết sao các anh vẫn có niềm tin, vẫn vững tin để chiến đấu?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..?Khó khăn của thiên nhiên ,của chiến tranh…Xe thì Không kính ,không mui, khôngđèn, thùng xe có xước….Vậy có động cơ nào giúp những chiếc xe của các anh vẫn băngbăng ra chiến trường?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................3/ Bộc lộ suy ngẫm của mình về chiến tranh cách mạng, về trách nhiệm của thế hệtrẻ đối với đất nước?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Trêng THCS B×nh Hµn20Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………4/ Viết một đoạn văn nghị luận, hoặc độc thoại nội tâm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..III/ Kết bàiBộc lộ cảm xúc sâu đậm nhất của mình về cuộc gặp gỡ đầy lý thú vàcảm động đó?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tuần 22Ngày soạn 10/2/2008Ngày dạy 11/2/2008ôn tậpI. Phần trắc nghiệmKhoanh tròn vào chữ viết hoa đầu câu trả lời đúng trong mỗi câu sauCâu 1 Câu nào dưới đây có sử dụng khởi ngữ?A- Ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào/B- Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí Ông không thích nghĩ ngợi như Tất cả đều 2 Câu nào dưới đây có sử dụng khởi ngữ?A- Không bao giờ ta đọc một bài thơ hay qua một lần mà bỏ xuống Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống Ta không bao giờ đọc một bài thơ hay qua một lần mà bỏ xuống Tất cả đều 3 " Anh gởi vào trong tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đemmột phần của mình vào đời sống chung quanh." LàA- Một luận Một luận Một lí Một dẫn Tự luậnNghị luận về một sự việc hiện tượng đời Nhắc lại khái niệm văn nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống?Trêng THCS B×nh Hµn21Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hay- Khái niệm Nghị luận một sự việc hiện tợng trong đời sống xã hội là bàn về một sựviệc hiện tợng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay đáng suy Yêu cần nội dung của một bài nghị luận nêu rõ đợc sự việc, hiện tợng có vấn đề,phân tích mặt đúng sai, lợi hại, chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận địnhcủa người tập Trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn. Nhiều bạn vì mải chơi điện tử màsao nhãng học tập và còn vi phạm những sai lầm khác. Hãy nêu suy nghĩ của em vềhiện tợng yêu cần HS lập dàn cầu dàn bài nh sauA. Mở bàiGiới thiệu trò chơi điện tử hiện nay là một trò chơi rất hấp dẫn các bạn học bạn vì mải chơi điện tử mà sao nhãng học tập và còn vi phạm những sai Thân bài- Chỉ ra được các trò chơi điện tử hiện nay đang được các bạn học sinh ưa chuộnggame, MU Hà Nội, các trò chơi siêu tốc…- Nguyên nhân của việc ham thích trò chơi điện tử đây là một bộ môn giải trí hiệnđại, kích thích trí tò mò. Nhiều bạn do mải chơi, do bạn bè lôi kéo, rủ Tác hại của trò chơi điện tử làm mất thời gian học tập dẫn đến học hành giảm sút,tốn tiền của của gia đình. Những bạn đã ham thích tìm mọi cách để có tiền vào quánđiện tử nói dối bố mẹ , lấy tiền học đi chơi điện tử, kể cả lấy cắp của bạn bè, gia đìnhhoặc của những ngời xung quanh -> mất đạo đức, trở thành ngời Kết bàiKhẳng định ham mê trò chơi điện tử là một ham mê có hại, cần phải điều chỉnh thếnào để đa công nghệ thông tin hiện đại sử dụng vào những việc có 23 Ngày soạn 16/2/2008Ngày dạy 18/2/2008Phần I Trắc nghiệmHãy trả lời những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái in hoa mà emcho là đúng nhấtCâu 1 Văn bản "Tiếng nói của văn nghệ" của tác giả nào?A- Chu Quang TiềmB- Nguyễn Đình ThiC- Vũ KhoanTrêng THCS B×nh Hµn22Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayD- H. TenCâu 2 Khoanh tròn vào những thành ngữ, tục ngữ có sử dụng trong văn bản " Chuẩnbị hành trang vào thế kỉ mới"A- Nớc đến chân mới nhảyB- Bóc ngắn cắn dàiC- Trâu buộc ghét trâu ănD- Cả 3 ý trênCâu 3 Xác định câu có chứa thành phần cảm thánA- Trời ơi, chỉ còn có năm phút!Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa PaB- Nhng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kianhiều.Kim Lân - LàngC- Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.Nam Cao- Lão HạcD- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?Thế Lữ- Nhớ rừngCâu 4 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vựctư tưởng, đạo đức, lối sống… của con người. Đúng hay sai?A- ĐúngB- SaiPhần II Tự luậnCâu 1Viết một đoạn bình những câu thơ sauMọc giữa dòng sông xanhMột bông hoa tím biếcƠi con chim chiền chiệnHót chi mà vang trờiTừng giọt long lanh rơiTôi đưa tay tôi hứng.Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏCâu 2Hiện nay trong các trường học, có một số học sinh đua đòi ăn mặc thiếu văn nêu ý kiến của em về hiện tượng yêu cầu HS làm bài tậpGọi HS chữa bài trên nhậ xét, chữa đáp án ánPhần I Trắc nghiệmCâu 1 BCâu 2 DCâu 3 ACâu 4 ATrêng THCS B×nh Hµn23Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayPhần II Tự luậnCâu 1* Yêu cầu- Về hình thứcĐảm bảo đúng hình thức yêu cầu đoạn Về nội dungYêu cầu học sinh cảm nhận đợcĐây là khổ thơ đầu của bài "Mùa xuân nho nhỏ" . Đoạn thơ phác hoạ hình ảnhmùa xuân của thiên nhiên đất trời và cảm xúc của tác giả Thanh Hải trớc cảnh đất trờivào xuân.+ Chỉ bằng vài nét phác hoạ của tác giả về mùa xuân dòng sông xanh, bông hoatím biếc, tiếng chim chiền chiện hót vang trời nhng vẽ ra đợc cả không gian caorộngvới dòng sông, mặt đất, bầu trời bao la, cả sắc tơi thắm của mùa xuân sôngxanh, hoa tím biếc - màu tím đặc trng của xứ Huế, cả âm thanh vang vọng, tơi vuicủa chim chiền chiện hót vang trời.+ Cảm xúc của tác giả trước cảnh mùa xuân của thiên nhiên được diễn tả tậptrung ở chi tiết rất tạo hìnhTừng giọt long lanh rơiTôi đưa tay tôi hứng."Giọt long lanh" có thể hiểu là giọt ma xuân, giọt sơng cũng có thể hiểu là giọtâm thanh, giọt xuân, giọt hạnh phúc…dựa vào sự chuyển đổi cảm giác. Dù hiểutheo cách nào thì hai câu thơ vẫn biểu hiện niềm say sa, ngây ngất của nhà thơ trớc vẻđẹp của thiên nhiên, đất trời lúc vào 2A. Mở bài- Trang phục là nhu cầu hàng ngày không thể thiếu của con Ngày nay đời sống phát triển, ngời ta không chỉ muốn mặc ấm mà còn muốnmặc Nhng hiện có một số bạn học sinh ăn mặc còn thiếu văn Thân bài 4 điểm- Nêu các hiện tượng thiếu vắn hoá trong trang phục của một số học sinh chạytheo mốt loè loẹt, thiếu đứng đắn, những kiểu dáng không phù hợp lúc đi học, luônluôn thay đổi mốt,…- Nguyên nhân do đua đòi, do không xác định đợc thế nào là ăn mặc đẹp phùhợp lứa tuổi học sinh,…- Phân tích tác hại phí thời gian học hành, tốn tiền bạc của gia đình, làm thayđổi nhân cách tốt đẹp của chính mình, ảnh hởng thuần phong mĩ tục Vậy học sinh nên mặc nh thế nào?C. Kết bài 0,5 điểm- Mọi thời đại, trang phục đều thể hiện trình độ văn hoá của một dân Học sinh chúng ta cần góp phần làm tăng vẻ đẹp văn hoáTrêng THCS B×nh Hµn24Giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 9 hayTuần 24Ngày soạn 23-2-2008Ngày dạy 25-2-2008Ôn tậpNghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sốngA/ Mục tiêu bài dạy- HS hiểu rõ hơn về văn nghị luận- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn- Chữa một số đề thi có liên quanB/ chuẩn bịThầy Đọc kỹ SGKTrò Ôn tập lạiC/ Lên lớp- ổn định - Kiểm tra bài cũ - Bài mới I/ Nghị luận về một sự việc- hiện tượng trong đời sốngĐề bài Hiện nay ngành GD đang phát động phong trào “ Chống tiêu cực trong thicử và bệnh thành tích trong GD”. Em có suy nghĩ gì về vấn đề đề bài Hiện nay hiện tương vứt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị trởthành hiện tượng đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn đề THCS B×nh Hµn25
Ngày đăng 07/06/2022, 1510 thuvienhoclieu com Giaovienvietnam com GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 DỰ ÁN “MÙA HÈ XANH” NHÓM 1 HỌC KÌ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 2 Buổi Số tiết Nội dung Ghi chú 1 Văn bản nghị luận VN và nước ngoài + Bàn về đọc sách Chu Quang Tiềm + Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten H Ten 2 Văn bản nghị luận VN và nước ngoài + Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới Vũ Khoan + Tiếng nói của văn nghệ Nguyễn Đình Thi 3 Các TP câu + Khởi ngữ + Các TP biệt lập + Nghĩ[.] GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN DỰ ÁN “MÙA HÈ XANH” NHĨM 1-HỌC KÌ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MƠN NGỮ VĂN HỌC KÌ Buổi 10 11 12 13 Số tiết Nội dung - Văn nghị luận VN nước ngoài + Bàn đọc sách Chu Quang Tiềm + Chó sói cừu thơ ngụ ngôn La-phôngten H Ten - Văn nghị luận VN nước ngoài + Chuẩn bị hành trang vào kỉ Vũ Khoan + Tiếng nói văn nghệ Nguyễn Đình Thi - Các TP câu + Khởi ngữ + Các TP biệt lập + Nghĩa tường minh hàm ý + Liên kết câu liên kết đoạn văn - Nghị luận xã hội Dạng I Nghị luận việc, tượng đời sống - Nghị luận xã hội Dạng I Nghị luận việc, tượng đời sống Luyện tập - Nghị luận xã hội Dạng II Nghị luận vấn đề tư tưởng đạo lí - Nghị luận xã hội Dạng II Nghị luận vấn đề tư tưởng đạo lí Luyện tập Nghị luận đoạn thơ, thơ Luyện tập nghị luận đoạn thơ thơ - Thơ đại VN + Nói với Y Phương - Thơ đại VN + Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải - Thơ đại VN + Sang thu Hữu Thỉnh - Thơ đại VN + Viếng Lăng Bác Viễn Phương Trang Ghi 14 15 16 17 18 19 20 Nghị luận tác phẩm truyện đoạn trích Luyện tập nghị luận tác phẩm truyện đoạn trích - Truyện Hiện đại Việt Nam + Những xa xôi Lê Minh Khuê Ôn tập học kì Ôn tập học kì tiếp Luyện đề Luyện đề tiếp Trang Ngày soạn Ngày dạy BUỔI / /2021 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI I Mục tiêu cần đạt Kiến thức Giúp hs củng cố kiến thức văn Bàn đọc sách tác giả Chu Quang Tiềm văn Chó sói cừu thơ ngụ ngơn La Phơng- ten Hi-pơlít Ten Kỹ năng - Củng cố lại kĩ đọc phân tích văn nghị luận - Rèn kĩ tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận chứng văng nghị luận, so sánh cách viết nhà văn nhà khoa học đối tượng Thái độ, phẩm chất - Giáo dục thái độ yêu sách, trân trọng sách, ham mê đọc sách - Giáo dục cách đối sánh văn nghị luận Năng lực - Năng lực giải vấn đề- Năng lực sáng tạo- Năng lực hợp tác- lực tự quản thân- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ văn học II Tiến trình lên lớp Tiết BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Chu Quang Tiềm A Kiến thức Hoạt động Giáo viên - Học sinh Kiến thức cần đạt Gv hướng dẫn hs khái quát lại số hiểu chung lưu ý tác giả tác phẩm Tác giả cách nêu câu hỏi để học sinh trình bày - Chu Quang Tiềm 1897 – 1986 ?/ Trình bày hiểu biết tác giả nhà mỹ học lí luận văn học tiếng Trung Quốc tác phẩm? Hs trình bày Tác phẩm -Chu Quang Tiềm nhà mĩ học lí luận “ Bàn đọc sách trích danh Trang văn học lớn Trung Quốc nhân Trung Quốc , bàn niềm vui, ?/ Gv yêu cầu hs xác định lại bố cục nỗi buồn người đọc sách văn Hs trao đổi theo bàn trình bày ?/ Tại phải có sách? Phải đọc sách? Hs Sách kho táng tri thức mà nhân loại tích lũy Nhồ đọc sách mà ta bổ sung thêm kiến thức bị hụt hẫng, tích lũy vốn tri thức nhân loại Có thể xem sách hành trang để bước vào trường chinh vạn dặm sống Gv nhận xét bổ sung chốt kiến thức Gv?/ Đọc sách khơng? Tại phải lựa chọn sách đọc? +Trong tình hình sách ngày nhiều việc đọc sách ngày không dễ Lượng sách in ngày nhiều, khơng có lựa chọn, xử lí thơng tin khoa học, người dễ bối rối trước kho tàng tri thức khổng lồ mà nhân loại tích lũy II Tìm hiểu chi tiết văn quan trọng ý nghĩa việc đọc sách - Sách có ý nghĩa vơ quan trọng đường phát triển nhân loại kho tàng kiến thức quý báu, di sản tinh thần mà loài người đúc kết hàng nghìn năm + Sách ghi chép đúc lưu truyền tri thức, thành tựu mà người tìm tịi, tích lũy qua thời đại Sách trở thành kho tàng quí báu di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt nghìn năm - Ý nghĩa việc đọc sách người + Tích lũy nâng cao vốn tri thức + Có thể làm trường chinh vạn dặm đường học vấn + Là điều kiện để tiếp thu thành tựu nhân loại Đọc sách đường quan trọng để tích lũy nâng cao vốn trí thức Những khó khăn, nguy hại dễ gặp việc đọc sách tình hình - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian, sức lực Trang - So sánh tương phản ?/ Chu Quang Tiềm nêu nguy + Sách ít, khó kiếm Đọc kỹ hại thường gặp chọn sách để đọc? + Sách nhiều, dễ kiếm Đọc qua loa Tác giả dùng so sánh - Hình ảnh so sánh chiếm lĩnh học ta thấy việc đọc sách ngày không vấn giống đánh trận cần phải đánh dễ? vào thành trì kiên cố Hs trình bày Gv nhận xét bổ sung ?/ Phân tích hình ảnh so sánh sử dụng đoạn ?Các hình ảnh so sánh có tác dụng gì? Hs trao đổi theo bàn ,trình bày Phương pháp đọc sách GV cho học sinh thảo luận nhóm Nhóm 1,3,5 Theo ý kiến tác giả cần lựa chọn sách nào? Nhóm 2,4,6 Chu Quang Tiềm bàn phương pháp đọc sách nào? Nhóm trình bày – Nhóm nhận xét – Học sinh chất vấn – GV nhận xét – Ghi bảng Trong đọc tài liệu chuyên sâu không xem thường việc đọc sách thường thức, loại sách lĩnh vực gần gũi, kế cận với chun mơn Tác giả viết khẳng định thật “ đời khơng có học vấn cô lập, tách rời học vấn khác” Vì khơng biết rộng khơng thể khơng chun, khơng thơng thái khơng thể khơng nắm gọn” Ý kiến chứng tỏ kinh nghiệm trải học giả lớn GV giới thiệu loại sách chuyên môn thường thức cho học sinh Kiến thức khơng có lập Vì việc kết hợp đọc loại sách chuyên môn sách thường thức giúp ta đánh giá nhìn nhận vấn đề khái quát xác - Cần lựa chọn sách đọc + Đọc sách không cốt lấy nhiều, điều quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ + Sách đọc nên chia làm loại, sách đọc có kiến thức phổ thơng trau dồi học vấn chuyên môn Đọc sâu + Đọc cần ý đến sách phổ thông thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, có bổ sung cho Đọc rộng - Phương pháp đọc sách đọc sách đắn + Không nên đọc lướt mà đọc kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm + Không nên đọc theo hứng thú cá nhân mà đọc có kế hoạch, có hệ thống III Đặc sắc nghệ thuật, nội dung Nghệ thuật - Bố cục chặt chẽ, hợp lí Trang - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng Gv hướng dẫn học sinh tổng kết lại giọng chuyện trò, tâm tình đặc sắc nội dung nghệ thuật học giả có uy tín làm tăng tính thuyết phục văn - Lựa chọn ngơn ngữ giàu hình ảnh với cách ví von cụ thể thú vị… Nội dung Ý nghĩa văn bản, tầm quan trọng ý nghĩa việc đọc sách cách lựa chọn sách, cách đọc sách cho hiệu B Luyện tập Gv chia lớp thành bốn nhóm, phát phiếu học tập, nhóm thảo luận, trình bày PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi 1 Học vấn không chuyện đọc sách, đọc sách đường quan trọng học vấn Bởi học vấn không việc cá nhân, mà việc toàn nhân loại Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hơm thành tồn nhân loại nhờ biết phân cơng, cố gắng tích luỹ ngày đêm mà có Các thành khơng bị vùi lấp đi, sách ghi chép, lưu truyền lại Sách kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, nói cột mốc đường tiến hoá học thuật nhân loại Chúng ta mong tiến lên từ văn hoá, học thuật giai đoạn này, định phải lấy thành nhân loại đạt khứ làm điểm xuất phát Nếu xoá bỏ hết thành nhân loại đạt khứ chưa biết chừng lùi điểm xuất phát đến trăm năm, chí nghìn năm trước Lúc đó, dù có tiến lên giật lùi, làm kẻ lạc hậu 2 Đọc sách muốn trả nợ thành nhân loại khứ, ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng nhân loại tích luỹ nghìn năm chục năm ngắn ngủi, hưởng thụ kiến thức, lời dạy mà người khứ khổ cơng tìm kiếm thu nhận Có chuẩn bị người làm trường chinh vạn dặm đường học vấn, nhằm phát giới Chu Quang Tiềm – Bàn đọc sách Câu 1 Xác định phương thức biểu đạt đoạn trích trên? Trang Câu 2 Nội dung đoạn trích? Câu 3 Trong đoạn 1, tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? Câu 4 Theo anh/chị tác giả cho rằng Đọc sách muốn trả nợ thành nhân loại khứ, ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng nhân loại tích lũy nghìn năm chục năm ngắn ngủi, hưởng thụ kiến thức, lời dạy mà người q khứ khổ cơng tìm kiếm thu nhận Câu 5 Qua lời bàn Chu Quang Tiềm, anh/ chị thấy sách có tầm quan trọng nào? Việc đọc sách có ý nghĩa gì? Câu 6 Theo anh/ chị, muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu trước tiên cần phải biết chọn lựa sách mà đọc? Câu 7 Anh/chị nêu quan điểm ý nghĩa việc đọc sách lớp trẻ ngày Gợi ý Câu Phương thức biểu đạt sử dụng đoạn trích nghị luận Câu Nội dung đoạn trích Bàn việc đọc sách nhấn mạnh đọc sách đường quan trọng học vấn, đường học vấn thiếu sách Câu 3 Trong đoạn 1 tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận phân tích Câu Sách kết tinh văn minh nhân loại, nơi hội tụ tinh hoa loài người lĩnh vực nhân văn khoa học, đánh dấu bước đường lên dân tộc, quốc gia hành trình qua nhiều thiên niên kỉ Sách hội tụ bao kiến thức để mở rộng tầm nhìn, nâng cao trí tuệ, bồi đắp tâm hồn cho hệ Câu 5 Qua lời bàn Chu Quang Tiềm, ta thấy sách có tầm quan trọng lớn, đường học vấn sách kho tàng tích luỹ kiến thức nhân loại Muốn tiến phải đọc sách, phải lấy thành nhân loại đạt khứ làm điểm xuất phát Việc đọc sách có ý nghĩa tiếp thu kiến thức, cập nhật vấn đề để khơng bị lạc hậu Từ ta vững vàng đường học vấn Câu 6 Vì muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu trước tiên cần phải biết chọn lựa sách mà đọc? Vì sách có nhiều loại sách, nhiều lĩnh vực khoa học, xã hội, giải trí, giáo khoa… Mỗi cần biết độ tuổi nào, mạnh lĩnh vực Xác định điều ta tích luỹ kiến thức hiệu Cần hạn chế việc đọc sách tràn lan lãng phí thời gian cơng sức… Câu Sách nguồn cung cấp tri thức khổng lồ mà ta khó khai thác hết Có nhiều loại sách sách khoa học, sách văn học, sách kinh doanh, Mỗi loại sách cho ta kiến thức hiểu biết khác phù hợp với đối tượng khác Trang Doanh nhân tìm sách kinh doanh để đọc Bác sỹ đọc sách ngành y Còn học sinh nên đọc loại sách khoa học, văn học lịch sử để bổ sung kiến thức mơn học Trên thị trường có nhiều loại sách có nội dung khơng văn minh Vậy nên, việc chọn sách để đọc vô quan trọng, kiến thức sách ảnh hưởng đến nhận thức suy nghĩ Việc đọc sách không giúp mở rộng hiểu biết chun mơn mà sách cịn giúp hồn thiện thân ni dưỡng tâm hồn người Sách dạy ta đạo làm người, cách đối nhân xử với cha mẹ người xung quanh Sách dạy ta phải sống lương thiện sống có ích Ngồi sách cịn dạy ta biết u thương thân yêu thương nhân loại Sách giúp ta biết khóc gặp cảnh ngộ đáng thương cách theo diễn biến tâm trạng nhân vật chuyện Sách khiến ta biết cười để thấy tâm hồn rộng mở chào đón điều tốt đẹp đến với ta PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi “ Lịch sử càng…tự tiêu hao lực lượng” Theo tác giả, sách “ làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn” Điều biểu nào? “ Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm mặt trận xung yếu” - Chỉ phép tu từ dùng câu - Em hiều câu văn nào? Đọc sách cho hiệu quả? Hãy chia sẻ suy nghĩ em đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ? Gợi ý Theo tác giả, sách “ làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn” Điều biểu - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng “ Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm mặt trận xung yếu” - Phép tu từ dùng câu phép so sánh - Câu văn có ý nghĩa khẳng định gian khổ việc chiếm lĩnh học vấn việc đọc sách; đồng thời khuyên người cách đọc sách đắn cần đọc có trọng tâm, trọng điểm Cần đảm bảo ý sau - Đọc sách phải phù hợp với lứa tuổi, nhu cầu học tập trình độ nhận thức thân Trang - Đọc sách cần coi trọng chất lượng số lượng Do phải đọc kĩ, vùa đọc vừa nghiền ngẫm, nên tóm tắt ghi chép lại ý quan trọng để tránh bị lãng quên - Vừa đọc vừa liên hệ với thực tế trải nghiệm thân để suy ngẫm quan điểm sách, đồng tình phản biện Có thể viết nhận xét, đánh gias sách - Đọc sách cần kiên trì - Đọc nghĩa học, học phải đôi với hành, nghĩa áp dụng điều học từ sách thực tế - Phải nâng niu trân trọng, giữ gìn sách - Liên hệ thân Em biết cách đọc sách hiệu chưa? PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ Nếu đọc 10 sách không quan trọng, không đem thời gian, sức lực đọc 10 mà đọc thật có giá trị Nếu đọc mười sách mà lướt qua, không láy mà đọc mười lần.” Nêu chủ đề văn “ Bàn đọc sách” Đoạn trích đề cập đến khía cạnh chủ đề? Đoạn văn viết theo kiểu lập luận nào? Vì tác giả cho rằng “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ” Đọc sách đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn Em trình bày suy nghĩ Khoảng 200 chữ vấn đề đọc sách hoàn cảnh giới công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ Gợi ý - Bàn cần thiết việc đọc sách phương pháp đọc sách - Đoạn văn đề cập đến phương pháp đọc sách cách đọc sách Đoạn văn viết theo kiểu lập luận diễn dịch Câu “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.” , tác giả cho vì Nếu khơng chọn cho tinh, dễ bị chạy theo số lượng, đọc mà không hiểu bao nhiêu, đồng thời lãng phí thời gian sức lực Đọc mà đọc kĩ tập hợp thành “ nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm, tích lũy kiến thức ” Từ học vấn nâng cao Yêu cầu hình thức – Đoạn văn khoảng 200 chữ – Trình bày rõ ràng, sẽ, mạch lạc, khơng sai tả, diễn đạt Trang Yêu cầu nội dung Các ý bản * Tầm quan trọng đọc sách Dù xã hội có phát triển đến đâu đọc sách giữ vai trị quan trọng Đọc sách đường quan trọng tiếp nhận, chiếm lĩnh tri thức nhân loại sách bồi dưỡng tâm hồn hướng người đến điều tốt đẹp… * Trong hồn cảnh cơng nghệ thơng tin phát triển mạnh mẽ nay – Khơng người tỏ thờ với việc đọc sách thư viện vắng người, cửa hàng sách ế ẩm nhiều sách có giá trị phát hành với số lượng ỏi – Thay đọc sách, người ta tìm kiếm thơng tin cần thiết mạng qua thiết bị nghe nhìn đại Ti vi, đài, điện thoại thơng minh có kết nối internet… so với việc đọc sách báo, phương tiện nghe nhìn có lợi phù hợp, thuận tiện với nhịp sống đại * Hệ việc đọc sách – Mất hội tiếp cận chiếm lĩnh kho tàng tri thức đồ sộ, phong phú nhân loại kiến thức bị hạn chế Mạng Internet có khối lượng thơng tin lớn, nội dung phong phú, nhanh cập nhật đọc xong, thông tin đọng lại người đọc không Người đọc “gặm nhấm”, “nhâm nhi” câu văn linh hồn mà tác giả gửi gắm vào giống đọc sách truyền thống – Mất hội để bồi dưỡng, nâng cao đời sống tâm hồn… Hiện nay, KHCN phát triển, sách mềm, sách điện tử đời song không nhiều, nội dung chưa phong phú Vì vậy, việc đọc sách mềm sách điện tử thay cho việc đọc sách giấy * Giải pháp – Xã hội cần đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền, giới thiệu sách – Thư viện trường học cần bổ sung đầu sách với nội dung đa dạng, phong phú, hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu, sở thích học sinh – Cá nhân cần tạo thói quen đọc sách hàng ngày chọn sách hay, phù hợp với mục đích, nhu cầu đọc kĩ, suy ng m để tạo thành kiến thức, nếp nghĩ cho thân – Người đọc cần phải biết kết hợp hài hòa văn hóa đọc truyền thống văn hóa đọc đạt hiệu cao PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Đọc văn sau thực hiên yêu cầu Bất lĩnh vực học vấn ngày có sách chất đầy thư viện, tác phẩm bản, đích thực, thiết phải đọc chẳng qua nghìn quyển, chí Nhiều người học tham nhiều mà khơng vụ thực chất, lãng phí thời gian sức lực sách vô thưởng vô phạt, nên không tránh khỏi bỏ lỡ dịp đọc sách quan trọng, Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch Trang 10 - Và cô thấy đấy, lúc tơi có người trị chuyện Nghĩa có sách mà Mỗi người viết vẻ Cảm nhận em nhân vật anh niên đoạn trích Từ đó, liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê để thấy vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam - HẾT PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS Phần Câ u I ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU Phương thức biểu đạt đoạn trích Nghị luận Thành phần biệt lập sử dụng câu văn “Trong hành trang ấy, có lẽ chuẩn bị thân người quan trọng nhất” là Thành phần tình thái “Có lẽ” Các phép liên kết sử dụng đoạn văn 1 là - Phép lặp “thế kỉ”, “thiên niên kỉ” - Phép thế “trong thời khắc vậy” 4,0 0,5 0,5 - Ý nghĩa từ “hành trang” đồ dùng mang theo 0,5 Trang 231 0,5 0,5 II thứ trang bụ xa Ở đây, tác giả Vũ Khoan dùng với nghĩa hành trang tinh thần tri thức, kĩ năng, thói quen…để vào kỉ - Tác giả cho “Trong hành trang ấy, chuẩn bị 0,5 thân người quan trọng nhất”vì + Con người chủ nhân đất nước, hoạt động kinh tế, trị, văn hóa xã hội người xây dựng phát triển nên Điều có nghĩa, xã hội có vận hành, có tồn 0,25 phát triển hay khơng phụ thuộc vào người + Đặc biệt kỉ sự phát triển vũ bão khoa học công nghệ, kinh tế tri thức vai trò người lại quan trọng Bản thân em thấy cần phải chuẩn bị hành trang cho tương lai phía trước? 0,75 + Chuẩn bị tri thức, học vấn + Chuẩn bị kĩ + Hình thành thói quen tốt LÀM VĂN 6,0 2,0 Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ tầm quan trọng làm việc có kế hoạch * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 1,25 - Xác định vấn đề cần nghị luận Tầm quan trọng 0,25 làm việc có kế hoạch - Giải thích Làm việc có kế hoạch thực cơng việc 0,25 theo dự kiến nội dung cách thức hành động, phân bố thời gian cụ thể để hồn thành cơng việc định - Bày tỏ suy nghĩ vấn đề cần nghị luận, kết hợp lí lẽ 0,75 dẫn chứng + Làm việc kế hoạch giúp hình dung trước cơng việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí để tránh bị động, bỏ qn, bỏ sót cơng việc cần làm + Nhờ làm việc có kế hoạch giúp ta chủ động công việc, đảm bảo cho công việc tiến hành thuận lợi Trang 232 đạt kết Cùng với trình làm việc điều chỉnh việc chưa được, chưa phù hợp, xác định khả năng, lợi ích cơng việc Thậm chí cịn mở hội từ việc nhìn rõ làm chủ định hướng vạch sẵn + Làm việc có kế hoạch giúp ta tự tin, chủ động, tỉnh táo công việc, đạt đến hiệu cao Không vậy, làm việc với kế hoạch cụ thể giúp ta tiết kiệm công sức, tránh tổn thất khơng đáng có + Người làm việc có kế hoạch ln hồn thành tốt cơng việc, tạo động lực, niềm tin tưởng người khác b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; không mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… 4,0 Cảm nhận em nhân vật anh niên đoạn trích Từ đó, liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê để thấy vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 3,0 - Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích 0,5 nhân vật anh niên 2,0 - Cảm nhận em nhân vật anh niên + Yêu nghề, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cao 0,5 công việc + Ý thức sâu sắc mục đích, lí tưởng sống + Khao khát gặp gỡ người, nỗi thèm người đáng yêu => chân thành, cởi mở, hiếu khách + Ham đọc sách, chủ động làm phong phú đời sống tinh 0,25 thần + Nghệ thuật khắc họa nhân vật Trang 233 - Liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong 0,25 tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê + Những cô gái tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê nữ niên xung phong tổ trinh sát mặt đường, sống chiến đấu hồn cảnh khó khăn khắc nghiệt + Ba gái người tính cách ngời sáng vẻ đẹp đáng quý vẻ đẹp phẩm chất anh hùng, tình đồng chí đồng đội, hồn nhiên, ngây thơ, sáng 0,25 - Vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam + Thế hệ trẻ Việt Nam mang lối sống cống hiến với mục đích, lí tưởng sống cao đẹp + Họ đóng góp âm đẹp vào hịa ca dân tộc b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Không mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số - HẾT Trang 234 PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐỀ SỐ ĐỌC - HIỂU ĐIỂM Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi “Quen Một ngày chúng tơi phá bom đến năm lần Ngày ít ba lần Tơi có nghĩ đến chết Nhưng chết mờ nhạt, khơng cụ thể Cịn chính liệu mìn có nổ, bom có nổ khơng? Khơng làm cách để châm mìn lần thứ hai? Tơi nghĩ thế, nghĩ thêm đứng cẩn thận, mảnh bom ghim vào cánh tay phiền Và mồ thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo miệng Nhưng bom nổ Một thứ tiếng kì quái, đến váng óc Ngực tơi nhói, mắt cay mở Mùi thuốc bom buồn nôn Ba tiếng nổ Đất rơi lộp bộp, tan âm thầm bụi Mảnh bom xé khơng khí, lao rít vơ hình đầu.” Câu điểm Đoạn trích nằm văn nào? Tác giả ai? Đoạn trích sử dụng kết hợp phương thức biểu đạt nào? Câu điểm Nhân vật xưng “tơi” đoạn trích ai? Người làm cơng việc gì? Tính chất cơng việc sao? Câu điểm Những từ in đậm lời độc thoại hay độc thoại nội tâm? Hãy phân tích hiệu nghệ thuật việc sử dụng hình thức ngơn ngữ Câu điểm Theo em, câu văn “Một ngày phá bom đến năm lần.” có hàm ý gì? Trang 235 Câu điểm Em cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất nhân vật “tơi” bộc lộ đoạn trích II PHẦN LÀM VĂN ĐIỂM Câu điểm Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn vai trò ước mơ tuổi trẻ Câu điểm Cảm nhận em hai khổ thơ sau “Mọc dịng sơng xanh Một bơng hoa tím biếc Ơi chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tơi hứng” Trích “Mùa xn nho nhỏ” – Thanh Hải “Bỗng nhận hương ổi Phả vào gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình thu về” Trích “ Sang thu” – Hữu Thỉnh PHỊNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG THCS ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Phần Câ u I Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU - Văn bản “Những xa xôi” - Tác giả Lê Minh Khuê - Phương thức biểu đạt Tự sự, miêu tả, biểu cảm - Nhân vật xưng “tôi” đoạn trích Phương Định - Cơng việc Phương Định Làm trinh sát mặt đường, hàng ngày chạy cao điểm đo khối lượng đất đá, lấp hố bom, đếm số bom chưa nổ phá bom - Tính chất cơng việc Vơ gian khổ hiểm nguy - Những từ ngữ in đậm đoạn trích lời độc thoại nội tâm Phương Định - Hiệu nghệ thuật việc sử dụng hình thức ngơn ngữ đó + Nhân vật tự bộc lộ tâm trạng trăn trở cách chân thực, tự nhiên, khách quan, sinh động + Từ làm bật tinh thần trách nhiệm, lĩnh 4,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Trang 236 0,25 0,5 0,25 0,25 II vững vàng cô công việc đầy hiểm nguy Câu văn “Một ngày phá bom đến năm lần.” có hàm ý - Phương Định đồng đội phải phá bom nhiểu lần ngày - Công việc họ đầy hiểm nguy, sống vô khắc nghiệt Cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất nhân vật “tôi” bộc lộ đoạn trích - Tinh thần trách nhiệm cao cơng việc … - Bản lĩnh vững vàng, dũng cảm, kiên cường … => Vẻ đẹp tiêu biểu tuổi trẻ Việt Nam kháng chiến chống Mĩ cứu nước LÀM VĂN Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn vai trò ước mơ tuổi trẻ * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày - Xác định vấn đề cần nghị luận Vai trò ước mơ tuổi trẻ - Giải thích Ước mơ điều tốt đẹp tương lai mà người hướng tới, mong muốn khao khát đạt - Bàn luận - Ước mơ có vai trị vơ quan trọng người, đặc biệt với tuổi trẻ + Giúp bạn trẻ định hướng tương lai, sống có mục đích, vượt qua khó khăn, trở ngại, thử thách để đạt thành công + Giúp người trẻ tạo động lực sống có ý nghĩa với tập thể, xã hội, cộng đồng - Để thực ước mơ, người cần trang bị cho kiến thức kĩ cần thiết Đồng thời cần lịng kiên trì ý chí để thực theo đuổi ước mơ Trang 237 0,25 0,25 0,5 0,5 6,0 2,0 1,25 0,25 0,25 0,75 - Phê phán người sống khơng có ước mơ, hồi bão, lí tưởng… - Bài học nhận thức hành động b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… Cảm nhận em hai khổ thơ đầu thơ “Mùa 4,0 xuân nho nhỏ” – Thanh Hải “Sang thu” – Hữu Thỉnh * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 3,0 Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, hai đoạn trích thơ 0,5 2,0 Cảm nhận vẻ đẹp đoạn trích thơ phân tích có kèm dẫn chứng - Khổ thơ đầu thơ “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải Cảm xúc trước vẻ đẹp mùa xuân đất trời + Bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ Huế tươi đẹp, bình dị, sống động Cảm nhận thị giác, thính giác, xúc giác Màu hoa tím biếc bật dịng sông xanh mang vẻ đẹp nhẹ nhàng mà tươi mới, sống động Âm tiếng chim chiền chiện vui tươi mà rộn rã Liên tưởng độc đáo “giọt long lanh” thể vẻ đẹp, sức sống mùa xuân + Cảm xúc thiết tha, yêu thiên nhiên, khát khao sống mãnh liệt Tiếng gọi ơi, từ “chi, mà”, phép nhân hóa thể lịng u thiên nhiên, sống tha thiết nhà thơ “Đưa tay hứng” trân trọng, nâng niu, say mê, ngây ngất trước vẻ đẹp mùa xuân tác giả Trang 238 - Khổ thơ đầu thơ “Sang thu” Hữu Thỉnh + Bức tranh thiên nhiên mùa thu nên thơ, bình, yên ả lúc giao mùa Tín hiệu mùa thu cảm nhận tinh tế qua khứu giác, xúc giác, thị giác Các tín hiệu Hương ổi mộc mạc, thân quen làng q phả khơng gian; gió se lạnh mơn man da; sương chùng chình ngập ngừng, chậm rãi, giăng mắc + Tình yêu thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế Cảm xúc bất ngờ, tự nhiên Bỗng Bâng khuâng, ngỡ ngàng trước bước chuyển thu Hình HS có cảm nhận diễn đạt khác phải hợp lí, có sức thuyết phục Nhận xét tranh thiên nhiên qua hai khổ thơ 0,5 - Giống nhau 0,25 + Đều tranh thiên nhiên đẹp + Thể tâm hồn yêu thiên nhiên, nhạy cảm, tinh tế + Sử dụng từ ngữ gợi hìn, gợi cảm, thể thơ chữ, giàu hình ảnh, cảm xúc - Khác nhau 0,25 + “Mùa xuân nho nhỏ” tranh thiên nhiên mùa xuân tâm tưởng, giàu sức sống, bộc lộ khát khao sống, khát khao hòa nhập sống nhà thơ Giọng điệu tâm tình, tha thiết kết hợp ngơn ngữ giản dị, hình ảnh cụ thể, hữu hình + “Sang thu” tranh thiên nhiên mùa thu lúc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu nông thôn vùng đồng bừng Bắc Bộ đẹp, bình Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ả, từ ngữ đặc sắc rung động b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Trang 239 Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số - HẾT PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐỀ SỐ ĐỌC - HIỂU ĐIỂM Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi “Nắng mắt ngày thơ bé Cũng xanh mơn thể trầu Bà bổ cau thành tám thuyền cau Chở sớm chiều tóm tém Hồng đọng mơi bà quạnh thẫm Nắng xiên khoai qua liếp vách khơng cài Bóng bà đổ xuống đất đai Rủ châu chấu, cào cào cháu bắt Rủ rau má, rau sam Vào bát canh mát Tơi chan lên suốt dọc tuổi thơ mình.” Trích “Thời nắng xanh”, Trương Nam Hương, dẫn theo Câu 10,5 điểm Xác định thể thơ văn bản? Câu điểm Trong văn bản, tác giả nhớ lại thời thơ bé? Câu 3 điểm Chỉ nêu tác dụng 01 biện pháp tu từ sử dụng câu thơ“Nắng mắt ngày thơ bé/Cũng xanh mơn thể trầu”? Câu 40,5 điểm Bài thơ khơi gợi tâm hồn em tình cảm gì? Trả lời đoạn văn từ đến dòng II PHẦN LÀM VĂN ĐIỂM Câu điểm Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống Câu điểm Trang 240 Người cha muốn nhắn nhủ với điều qua đoạn thơ Người đồng thương Cao đo nỗi buồn Xa ni chí lớn Dẫu cha muốn Sống đá không chê đá gập ghềnh Sống thung khơng chê thung nghèo đói Sống sơng suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng thơ sơ da thịt Chẳng nhỏ bé đâu Người đồng tự đục đá kê cao q hương Cịn q hương làm phong tục Con thô sơ da thịt Lên đường Không nhỏ bé Nghe Trích “Nói với con” – Y phương, SGK Ngữ văn 9, tập II PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS Phần Câ u I ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Nội dung ĐỌC - HIỂU Thể thơ văn tự Tác giả nhớ lại hình ảnh thời thơ bé là - Người bà bổ cau, nhai trầu Trang 241 Điểm 3,0 1,0 II - Nắng xiên khoai qua vách liếp - Đi bắt châu chấu, cào cào - Bát canh rau má, rau sam mát - Biện pháp tu từ Học sinh nêu biện pháp tu từ sau + So sánh nắng – trầu +Ấn dụ chuyển đổi cảm giác nắng- xanh mơn -Tác dụng + Làm cho lời thơ sinh động, hấp dẫn, giàu sức gợi hình, gợi cảm + Thể cảm xúc cách nhìn đặc biệt người cháu màu nắng kỉ niệm, gắn liền với hình ảnh người bà, với kí ức thời thơ bé khơng thể qn - Hình thức đoạn văn 3-5 dịng , diễn đạt mạch lạc - Nội dung Học sinh nêu cảm xúc thân về - Tình cảm gia đình - Tình u q hương Ví dụ Đoạn thơ khơi gợi tâm hồn người tình yêu với quê hương, kí ức quý giá thời thơ ấu bên người thân thương Đó tình cảm chân thành, hồn hậu, vốn sẵn có tâm hồn người, cần tín hiệu đủ khơi dậy miền kỉ niệm khó quên LÀM VĂN Viết đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày - Xác định vấn đề cần nghị luận Ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống Trang 242 0,25 0,25 0,5 0,5 7,0 2,0 1,25 0,25 Giải thích 0,25 Việc làm thiện nguyện dùng thời gian mình, cải để góp cho cộng đồng xã hội Trong sống có quy luật luật nhân quả, cho nhận Nhưng thực chất bạn cho bạn nhận lại Bàn luận 0,75 - Ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống + Làm thiện nguyện nói cho thật chất nhận, bạn nhận nhiều nhiều; + Làm việc thiện nguyện đem lại lợi ích cho cộng đồng thân; + Làm thiện nguyện giúp cho bạn bình an, niềm vui niềm hạnh phúc lan tỏa, giúp cho bạn cảm thấy đời đáng sống cảm thấy sống có ý nghĩa - Bài học nhận thức hành động + Về nhận thức làm thiện nguyện việc khơng thể thiếu sống; + Về hành động làm từ thiện, làm việc tốt; đấu tranh, lên án hành vi vô cảm, trục lợi… b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… Người cha muốn nhắn nhủ với điều qua đoạn thơ Người đồng thương .Nghe * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể Trang 243 a Nội dung trình bày 4,0 - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích vấn đề cần 0,5 nghị luận - Phân tích + Cha nhắc nhở đức tính tốt đẹp, đáng tự hào “người đồng mình” Người đồng giàu ý chí, nghị lực,ln biết lo toan mơ ước sống vất vả cực nhọc Người đồng gắn bó thủy chung với quê hương, Người đồng biết chấp nhận thực tế, sống phóng khống mạnh mẽ, tràn trề sinh lực Người đồng giàu lịng tự tơn dân tộc, bền bỉ lao động, biết giữ gìn sắc, truyền thống để dựng xây quê hương + Cha gửi gắm mong ước, niềm tin nơi Cha mong thô sơ da thịt không sống tầm thường, nhỏ bé trước người Gia đình, quê hương hành trang để tự tin đường đời - Đánh giá chung 1,0 + Ý nghĩa lời cha nói với con Khuyên đạo lý làm người gắn bó thủy chung với quê hương Khuyên biết giữ gìn sắc, truyền thống dân tộc Khun biết ni dưỡng niềm tin, ý chí từ gian khổ Thể tình yêu niềm tin cha dành cho + Nghệ thuật Giọng điệu đằm thắm trữ tình, vừa đậm chất sử thi kiêu hãnh, vừa chân chất mộc mạc, vừa sâu lắng tâm tư Ý thơ dẫn dắt tự nhiên, hình ảnh thơ cụ thể mà khái quát, mộc mạc giản dị mà tràn đầy chất thơ Các biện pháp tu từ Trang 244 0,5 b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số III, CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Củng cố lại cách làm đọc - hiểu - Sưu tầm số đề thi tuyển sinh vào lớp 10 sở GD kèm theo đáp án năm gần để buổi sau giới thiệu lớp tham khảo Trang 245 ... chất - Giáo dục thái độ yêu sách, trân trọng sách, ham mê đọc sách - Giáo dục cách đối sánh văn nghị luận Năng lực - Năng lực giải vấn đ? ?- Năng lực sáng tạo- Năng lực hợp tác- lực tự quản thân-... thân Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Câu hỏi 1 Đoạn văn nằm văn nào? Của tác giả nào? 2 Xác định thành ngữ sử dụng đoạn văn 3 Trong đoạn văn trên, tác giả điểm mạnh, điểm yếu người việt. .. + Nhà lãnh đạo văn hóa nghệ thuật uy tín Tổng thư kí Hội Văn hóa cứu quốc, Tổng thư kí Hội Nhà văn Việt Nam + Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh VHNT năm 199 6 - Nội - Xem thêm -Xem thêm Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 HK II - Giáo viên Việt Nam,
Ngày đăng 03/07/2016, 1017 _ Tuần Tiết 1 Ngày dạy năm học 2015-2016 Giới thiệu ch ơng trình Ngữ văn tiêu cần đạt -Giúp học sinh nắm đợc khái quát chơng trình Ngữ văn lớp -Thống quan điểm dạy học tự chọn bám sát chơng trình -Yêu cầu học tập học sinh bị -GV chuẩn bị dạy chơng trình ngữ Văn lớp -HS Chuẩn bị đồ ding học tập động lớp chức lớpSĩ số-9A6 9A7 tra Vở ghi học sinh mới I Chơng trình Ngữ văn 9 Phân phối chơng trình ngữ văn 9 G/v giới thiệu - PPCT tiết/ tuần thông thờng tiết VB, tiết tiết TLV - G/v giới thiệu nội dung chơng trình Ngữ văn cho H/s nghe - G/v hớng dẫn học sinh ghi vở, yêu cầu soạn bài, chuẩn bị tài liệu học tập Chơng trình tự chọn Ngữ văn 9 G/v dạy xây dựng chơng trình thông qua BGH - Thời lợng tiết / tuần - Chơng trình bám sát SGK, sâu, tập khó sở có nâng cao phù hợp với khả đối tợng học sinh - Chủ yếu tập rèn kĩ - Tích hợp rèn kĩ ba phân môn Văn Tiếng Việt Làm văn song trọng phân môn làm văn để đáp ứng yêu cầu học sinh II Yêu cầu học tập - Có ghi, soạn làm tập, ghi chép rõ ràng - ý thức học tập nghiêm túc - Học cũ làm tập nhà đầy đủ - Những phần kiến thức chơng trình khóa hiểu cha rõ đợc hỏi giải đáp học tự chọn - Nếu thấy mảng kiến thức hổng, đề nghị G/v bổ sung *Tài liệu học tập - Sách giáo khoa Ngữ văn 9, sách tập, Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn9 - Tài liệu bổ sung cho phần, G/v giới thiệu * Chế độ cho điểm - điểm miệng, điểm thờng xuyên, điểm định kỳ, điểm học kỳ Tự chọn kiểm tra thờng xuyên/ học kỳ cộng chung vào điểm môn Ngữ văn cố -Nắm quan điểm, yêu cầu học tập -Chuẩn bị đầy đủ ghi dẫn học bài -Về nhà chuẩn bị Rèn luyện kĩ viết văn thuyết minh _ +Ôn tập văn thuyết minh? +Khái niệm? +phơng pháp thuyết minh? Phả Lại, ngàytháng 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Tuần Tiết 2 minh Rèn kĩ làm văn thuyết Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức VB thuyết minh - Rèn luyện kĩ tổng hợp VB thuyết minh II Chuẩn bị - GV Đọc kĩ điều cần lu ý SGV Ngữ văn I - HS Ôn lại kiến thức VB thuyết minh - Su tầm số văn, đoạn văn thuyết minh động lớp A Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 9A1 9A6 B Kiểm tra cũ kết hợp học C Bài Hoạt động GV, HS - GV hớng dẫn HS ôn tập lại kiến thức VBTM Trên sở giúp HS nắm đặc điểm, vai trò VBTM - Em đợc học VBTM chơng trình Ngữ văn Hãy lựa chọn câu trả lời câu sau câu hỏi? * HS quan sát câu hỏi bảng phụ, nhớ lại kiến thức học lựa chọn - Câu 1 Đáp án D - Câu 2 Đáp án D Nội dung I/ Ôn tập VB thuyết minh Câu 1 Văn thuyết minh ? A Là VB dùng để trình bày việc, diễn biến, nhân vật theo trật tự định để dẫn đến kết thúc nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe B Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận đợc vật, ngời cách sinh động, cụ thể C Là VB trình bày ý kiến, quan điểm thành luận điểm D Là VB dùng phơng thức trình bày giới * HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu - Vai trò cung cấp thông tin khách quan để giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ đối tợng việc, từ có thái độ hành động đắn * GV chốt - VBTM kiểu VB thông dụng lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức kiến thức khách quan đặc điểm, tính chất, nguyên nhân xã hội phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích * HS thảo luận lựa chọn đáp án Đáp án D * GV diễn giảng làm rõ chốt lại đặc điểm VBTM ghi bảng VBTM có đặc điểm sau - Cung cấp tri thức khách quan Tất đợc giới thiệu trình bày phải phù hợp với quy luật khách quan, phải nh đặc trng chất phải tôn trọng thật - Tính thực dụng phạm vi sử dụng rộng, đợc nhiều đối tợng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng - Về cách diễn đạt trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu xác * GV hớng dẫn HS làm tập để ôn tập , củng cố kiến thức VBTM * HS ghi tập vào * HS suy nghĩ , thảo luận trả lời yêu cầu tập - Bài Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM b , c , e Bài Đặc điểm VBTM đợc thể hiện - Cung cấp cho ta tri thức vật đời sống tự nhiên phơng thức trình bày, giải thích - Tính thực dụng giúp ngời có hành động, thái độ bảo vệ vật - Cách diễn đạt sử dụng thuật ngữ ngành sinh học, nêu số liệu thông tin tơng đối xác thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất vật tợng Câu 2 Trong VB học sau đây, VB có sử dụng yếu tố thuyết minh cách rõ nét ? A Đánh với cối xay gió B Hai phong C Chiếc cuối D Thông tin ngày trái đất năn 2000 Câu 3 VBTM có vai trò ? Câu 4 VB thuyết minh có đặc điểm ? A chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc B Mang tính thời nóng bỏng C Uyên bác, chọn lọc D Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích II luyện tập 1 Bài tập Cho đề tài sau, em cho biết đề tài đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ? a Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tợng sâu sắc b Chơi nhảy dây c Tết trung thu d Làng mạc ngày mùa e Thủ đô Hà Nội 2 Bài tập Hãy rõ đặc điểm VBTM phần VB sau Những hoa lan thuộc họ lan, họ thực vật lớn lớp mềm, gồm nhiều loài Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn giới có khoảng trăm nghìn loài lan, xếp tám trăm chi Trong số trăm nghìn loài lan có khoảng loài lan rừng loài lan lai cố - Em nhắc lại đặc điểm, tính chất VBTM ? E Hớng dẫn nhà - Nắm đặc điểm, tính chất VBTM - Xem lại vai trò VBTM đời sống -Phả Lại, ngày tháng 09 năm 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Tiết 3 minh Tuần Rèn luyện kĩ làm văn thuyết tiếp theo Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức VB thuyết minh - Rèn luyện kĩ tổng hợp VB thuyết minh bị - GV bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề - HS Ôn lại kiến thức VB thuyết minh Su tầm số văn, đoạn văn thuyết minh động lớp chức lớp Kiểm tra sĩ số 9A6 B Kiểm tra cũ 9A7 -Thế văn thuyết minh? C Bài Hoạt động GV, HS - GV tổ chức hớng dẫn cho HS rút điểm cần lu ý VBTM Yêu cầu HS đánh dấu Đ , S sai vào câu ghi bảng phụ Trong VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận khongxuất yếu tố thuyết minh Trong VBTM có yếu tố miêu tả Trong VBTM khong có yếu tố tự Trong VBTM, ngời thuyết minh tỏ thái độ biểu cảm vật, tợng đợc nhắc tới Nội dung II/ Những điểm cần lu ý VBTM Lu ý 1 - Trong VBTM có kết hợp với phơng thức khác nh miêu tả, tự , biểu cảm Lu ý 2 - Không nên lạm dụngcác biện pháp nghệ thuật VBTM để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn PTBĐ Lu ý 3 - Các h/ả ẩn dụ nhân hoá đợc dùng HS lên bảng đánh dấu Đ , S theo yêu cầu vào bảng phụ Các HS khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét, bổ sung sửa chữa đa đáp án xác - 1 S ; 2 Đ ; 3 S ; 4 Đ -Nh cần lu ý điều viết VBTM ? Trong VBTM kết hợp với phơng thức khác nh TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu cảm * GV chốt Lu ý 1 -Khi sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM cần lu ý điều ? - Không nên lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn phơng thức biểu đạt * GV chốt Lu ý 2 -Những h/ả nhân hoá VB Hạ Long Đá Nớc có đợc nhờ điều ? - Nhờ khả quan sát thực tế trí tởng tợng phong phú ngời viết * GV chốt Lu ý 3 - Việc dùng lời thoại VBTM có tác dụng ? Hãy kể tên VBTM đợc học có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ? * HS thảoluận - phát biểu - Tác dụng cung cấp thông tin đối tợng đợc thuyết minh * GV chốt Lu ý 4 -Trong kiểu VBTM sau, số kiểu VBTM nên sử dụng biện pháp nghệ thuật ? A TM phơng pháp B TM danh nhân C TM danh lam thắng cảnh D TM cách thức * HS thảo luận lựa chọn đáp án Đáp án B , C * GV chốt Lu ý 5 VBTM phải xuất phát từ đặc trng chất đối tợng để tránh tình trạng thiếu khách quan xác Lu ý 4 - Khi sử dụng lời thoại VBTM ta sử dụng kết hợp phơng pháp thuyết minh nh nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu Lu ý 5 - Chỉ nên sử dụng biện pháp nghệ thuật nh so sánh, nhân hoá, ẩn dụ số kiểu VBTM TM danh lam thắng cảnh, TM danh nhân D Củng cố ? Em nêu điểm cần lu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn ? E Hớng dẫn nhà - Nắm ND học tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM - Su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật -Xem lại số VBTM đặc sắc đợc học Phả Lại, ngày tháng 09 năm 2009 Phó Hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan - Tiết Tuần Rèn kĩ làm văn thuyết minh Tiếp theo. Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Biết phân tích đặc điểm, tính chất VBTM đoạn văn cụ thể - Biết phát biện pháp nghệ thuật có đoạn văn thuyết minh nêu đợc tác dụng biện pháp nghệ thuật II Chuẩn bị - GV Bảng phụ, số đoạn văn, văn thuyết minh - HS su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật động lớp A Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số tra cũ kết hợp luyện tập C Bài Hoạt động GV,HS * GV hớng dẫn HS luyện tập - GV tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn bạc * HS ghi tập thảo luận theo nhóm phân công - Đại diện nhóm trình bày yêu cầu tập - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV gọi đại diện nhóm trình bày yêu cầu tập đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung Sau nhóm trả lời nhận xét bổ sung, GV đa nhận xét chung đa đáp án a - Đoạn1 Đối tợng TM kinh đô Huế - Đoạn TM Hàm Rồng * Tính chất TM đợc thể - Cung cấp tri thức khách quan đợc hình thành quan sát thực tế, trí tởng tợng phong phú, tra cứu, tìm hiểu t liệu * Đặc điểm đối tợng thuyết minh - Về hình dáng - Cấu tạo - Trạng thái - Giá trị,ý nghĩa ngời Nội dung III luyện tập * Bài tập 1 Đọc đoạn VB sau thực yêu cầu bên dới - Đoạn Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên thơ nh dòng nớc Hơng Giang trôi êm ả, nh tán phợng vĩ lao xao thành nội, nh đồi thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế Đi thăm kinh thành Huế du khách thấy lòng thản, tự hào dễ bị chìm đắm quyến rũ công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nhờng, e ấp hoà quyện cảnh mây nớc, cỏ hoa, đất trời tạo nên cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ ca hoạ nhạc - Đoạn Hàm Rồng nằm cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ Thanh Hoá yết hầu đờng huyết mạch thời đánh Mĩ, niềm tự hào dân tộc giai đoạn lịch sử oanh liệt Hàm Rồng trở thành với chiến công oanh liệt cảnh trí nên thơ Nhng hai chữ Hàm Rồng vốn tên riêng núi hình đầu rồng với thân uốn lợn nh rồng từ làng Ràng Dơng xá theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam Chung quanh núi Rồng có nhiều núi trông ngoạn mục nh Ngũ Hoa Phong có hình hoa sen chung gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú hình rồng hút nớc, hình vị tiên Có Phù Thi Sơn trông xa nh ngời đàn bà thắt dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng Rồi núi mẹ, núi nh hình trứng, có núi tả ao, b Các biện pháp nghệ thuật nh so sánh, nhân hoá thông qua liên tởng, tởng tợng Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức hút ngời đọc ngời nghe - Đoạn Trạng thái, giá trị, ý nghĩa riêng kinh đô Huế với khách tham quan - Đoạn Làm cho ngời đọc, ngời nghe hình dung kì thủtong cấu tạo Hàm Rồng * Bài tập GV cho HS thực hành viết đoạn, sau gọi vài em đọc đoạn văn - GV nhận xét chung xem HS đạt đợc yêu cầu tập cha GV gợi ý HS viết cha đạt Có thể dùng câu đố ếch phần mở đầu để giới thiệu dùng phép so sánh , nhân hoá vũng sa có nớc vắt quanh năm Rồi núi mèo, núi cánh tiên có hình thù nh tên gọi a Mỗi đoạn VB thuyết minh đối tợng ? tính chất thuyết minh thể ? Chỉ rõ đặc điểm đối đợc thuyết minh ? b Phát biện pháp nghệ thuật có đoạn VB ? Tác dụng biện pháp nghệ thuật việc biểu đạt nội dung ? * Bài tập Cho câu văn sau ếch giống vật ăn côn trùng có hại, ngày ếch bắt ăn trăm côn trùng Hãy sử dụng biện pháp nghệ thuật đợc biết để hoàn thành đoạn văn thuyết minh sở triển khai câu văn * Bài tập Nếu phải thuyết minh Chủ tịch Hồ Chí Minh Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu có, em dự định sử dụng biện pháp nghệ thuật ? Khi thuyết minh điều ? * Bài tập * HS xác định - Đối tợng TM danh nhân Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, kể chuyện - Giới thiệu ngời, phong cách, vai trò Bác -Qua tập em thấy biện pháp nghệ thuật thờng đợc sử dụng vào dạng đề thuyết minh ? D Củng cố -Trong đối tợng thuyết minh sau, đối tợng sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh ? Hãy đánh dấu x vào ô A Các mục từ từ điển B Các giới thiệu di tích lịch sử C Các tờ thuyết minh đồ dùng D Các đồ vật, vật E Các thuyết minh phơng pháp cách làm E Hớng dẫn nhà - Nắm đặc điểm, tính chất VBTM - Xem lại vai trò VBTM đời sống Phả Lại, ngàytháng năm 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Chuyên đề phơng châm hội thoại A/ Mục tiêu học - HS nắm lí thuyết - Vận dụng làm đợc tập SGK, Sách BT - Sử dụng đợc sống B/ Chuẩn bị GV Bảng phụ HS ôn tập kiến thức phơng châm hội thoại C/ Lên lớp Tổ chức Kiểm tra Kết hợp ôn tập Bài I/ Lí thuyết Câu 1 Thế PC lợng ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN - Khi giao tiếp cần nói có nội dung - Nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa 2/VDKhông có quí độc lập tự Các hiệu, câu nói tiếng Câu 2 Thế PC chất? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Trong giao tiếp đừng nói điều mà không tin hay chứng xác thực 2/ VD Đất nớc 4000 năm Vất vả gian lao Đất nớc nh Cứ lên phía trớc Câu 3 Thế PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi giao tiếp cần nói vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề 2/ VD Ông nói gà, bà nói vịt Câu 4 Thế PC cách thức ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ 2/ VD Tôi đồng y với nhận định ông truyện ngắn Câu 5 Thế PC lịch ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần tế nhị, tôn trọng ngời khác 2/ VD Lời nói chẳng tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng VD2 Mĩ Về phơng tiện chiến tranh ông xứng làm BH nớc có 4000 năm lịch sử Nớc Mĩ ông đời cách đâý 200 năm II Luyện tập Bài1 Nhận xét việc tuân thủ phơng châm lợng truyện "Trí khôn tao đây" Gợi ý Trong chuyện "Trí khôn tao đây" có nhân vật Hổ, Trâu, Ngời nông dân Điều mà Hổ muốn biết "cái trí khôn" Ngời Mọi điều hỏi đáp xoay quanh việc đó - Này anh trâu! Sao anh to lớn mà để ngời bé điều khiển? - Ngời nhỏ bé nhng có trí khôn - Trí khôn gì? - Anh đến hỏi ngời biết - Anh cho xem trí khôn anh đợc không? - Trí khôn để nhà -Anh lấy cho xem lát đợc không? Bài 2 Câu chuyện sau ngời nhân viên vi phạm phơng châm hội thoại ? sao? "Hết bao lâu" truyện cời Tây Ban Nha Một bà già tới phòng bán vé máy bay hỏi - Xin làm ơn cho biết từ Madrid tới Mêhicô bay hết bao lâu? Nhân viên bận đáp - phút - Xin cảm ơn! - Bà già đáp Bài Tác dụng phơng châm chất đoạn trích "Vậy nên Lu Cung tham công nên thất bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tơi Ô Mã Việc xa xem xét Chứng ghi" Gợi ý Nguyễn Trãi nêu chứng lịch sử, ngôn ngữ đanh thép hùng hồn, khẳng định sức mạnh, nhân nghĩa Đại Việt với tất niềm tự hào Bài 4 Trong truyện Đặc sản Tây Ban Nha Hai ngời ngoại quốc tới thăm Tây Ban Nha nhng tiếng Họ vào khách sạn muốn ăn bít tết Ra hiệu, trỏ, lấy giấy bút vẽ bò đề số to tớng bên cạnh Ngời phục vụ A tiếng vui vẻ mang vé xem đấu bò tót Bài 5 Đọc câu ca dao ,tục ngữ thể phơng châm lịch VD Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe Củng cố Gv hệ thống HS đọc chuyện cời châm biếm kẻ ăn nói khoác lác đời "Con rắn vuông" ,"Đi mây gió" ,"Một tấc lên giời" dẫn - Nắm nội dung - Ôn tập mối quan hệ chặt chẽ phơng châm hội thoại tình giao đợc phơng châm hội thoại quy định bắt buộc tình giao tiếp Vì nhiều lí khác nhau, phơng châm hội thoại có không đợc tuân thủ ************************************ Tập lí thuyết I Quan hệ phơng châm hội thoại tình giao tiếp - Việc sử dụng phơng châm hội thoại cần phải phù hợp với đặc điểm với tình giao tiếp đối tợng, thời gian, địa điểm, mục đích II Những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại Ngời nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp VD Lúng búng nh ngậm hột thị Ngời nói phải u tiên cho phơng châm hội thoại yêu cầu khác quan trọng VD1 + Bạn có biết chiến tranh giới lần thứ xảy vào năm không? + Khoảng đầu kỷ XX VD1 Ngời chiến sỹ không may rơi vào tay giặc -> không khai báo Ngời nói muốn gây đợc ý, để ngời nghe hiểu câu nói theo hàm ý VD - Anh anh, em em Xuân Diệu - Chiến tranh chiến tranh - Nó bố mà! B Bài tập 10 Câu D trờng liên tởng Câu C Phộp ni Cõu on sau liờn kt vi bng cỏch no? Ngay lỳc y, cỏi vt m Nh nhỡn thy trc tiờn c ngi sỏt sau khuụn ca s l mt cỏnh bum va bt giú cng phng lờn Con ũ ngang mi ngy ch qua li mt chuyn gia hai b khỳc sụng Hng ny va mi bt u chng so chõn bói bi bờn kia, cỏnh bum nõu bc trng cũn che lp gn ht ci t m c A Phộp ni B Phộp th C Phộp lp t ng D Phộp ng ngha , trờng liên tởng Cõu Cõu Qu bom nm lnh lựng trờn mt bi cõy khụ, mt u vựi xung t u ny cú v hai vũng trũn mu vng s dng phộp liờn kt chớnh no? A Phộp th B Phộp lp t ng C Phộp ni D Phộp ng ngha Câu c on sau v tr li cỏc cõu hi Nhng tnh mt ri Tnh rt nhanh nh ma n Sao chúng th? Tụi bng thn th, tic khụng núi ni Rừ rng tụi khụng tic nhng viờn ỏ Ma xong thỡ tnh thụi M tụi nh mt cỏi gỡ y, hỡnh nh m tụi, cỏi ca s, hoc nhng ngụi to trờn bu tri thnh ph Phi, cú th nhng cỏi ú Hoc l cõy, hoc l cỏi vũm trũn ca nh hỏt, hoc l b bỏn kem y chic xe ch y thựng kem, tr hỏo hc bõu xung quanh Con ng nha ban ờm, sau cn ma h rng ra, di ra, lp loỏng ỏnh ốn trụng nh mt sụng nc en Nhng ngn in trờn qung trng lung linh nh nhng ngụi cõu chuyn c tớch núi v x s thn tiờn Hoa cụng viờn Nhng qu búng sỳt vụ ti v ca bn tr mt gúc ph Ting rao ca b bỏn xụi sỏng cú cỏi mng i trờn u Chao ụi, cú th l tt c nhng cỏi ú Nhng cỏi ú tht xa Ri bng chc, sau mt cn ma ỏ, chỳng xoỏy mnh nh súng tõm trớ tụi a Cõu Sao chúng th? c dựng vi mc ớch gỡ? A By t ý nghi B Trỡnh by mt s vic C Th hin s cu khin D Bc l cm xỳc b Cm t c gch chõn cõu M tụi nh mt cỏi gỡ 107 y, hỡnh nh m tụi, cỏi ca s, hoc nhng ngụi to trờn bu tri thnh ph liờn h vi t ng trc ú theo kiu quan h no? A Quan h b sung B Quan h thi gian C Quan h nghch i D Quan h nguyờn nhõn c T chỳng c dựng thay th cho t ng no on trờn? chc B mt cn ma ỏ cỏi ú D thit xa 4 Củng cố GV hệ thống kết 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập , viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử số phép liên -Chuẩn bị ôn tập Nghĩa tờng minh hàm ý Dạy Tuần33- Tiết 33 Chủ đề tiếng việt Nghĩa tờng minh hàm ý A Mục tiêu Thông qua tập H/s ôn tập củng cố nắm vững kiến thức Nghĩa tờng minh hàm ý Rèn kĩ sử dụng Nghĩa tờng minh hàm ý Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài I Kiến thức cần nắm vững ? Thế nghĩa tờng minh - Ngha tng minh l gỡ? hàm ý? Điều kiện sử dụng hàm ý? L ngha c din t trc tip bng t ng cõu 108 ? Vic s dng hm ý cn nhng iu kin no? A Ngi núi ngi vit cú trỡnh húa cao B Ngi nghe ngi c cú trỡnh húa cao. C Ngi núi ngi vit cú ý thc a hm ý vo cõu, cũn ngi nghe ngi c phi cú nng lc gii oỏn hm ý D Ngi núi ngi vit phi s dng cỏc phộp tu t - Hm ý l phn thụng bỏo khụng c din t trc tip bng t ng cõu nhng cú th suy c ý ngha y - iu kin s dng hm ý Ngi núi ngi vit cú ý thc a hm ý vo cõu, cũn ngi nghe ngi c phi cú nng lc gii oỏn hm ý II Bài tập Cõu no sau õy cú cha hm ý? A Lóo ch tm ngm th nhng cng pht ch ch va õu Lóo va xin tụi mt ớt b B Lóo lm kh lóo ch lm kh lóo C Cuc i qu thc c mi ngy cng thờm ỏng bun D Chng hiu lóo cht vỡ bnh gỡ m bt thỡnh lỡnh nh vy Cõu in m sau õy cha hm ý gỡ? Thy giỏo vo lp c mt lỳc thỡ mt hc sinh mi xin phộp vo; thy giỏo núi vi hc sinh ú Bõy gi l my gi ri? A Trỏch hc sinh ú khụng mang theo ng h B Hi hc sinh ú i mun bao nhiờu phỳt C Phờ bỡnh hc sinh ú khụng i hc ỳng gi D Hi hc sinh ú xem bõy gi l my gi c on sau v tr li cõu hi Tụi ngh bng ó gi l hi vng thỡ khụng th núi õu l thc, õu l h Cng ging nh nhng ng trờn mt t ; kỡ thc trờn mt t lm gỡ cú ng Ngi ta i mói thỡ thnh ng thụi L Tn, C Hng Vic tỏc gi so sỏnh hi vng vi ng cú hm ý gỡ? A Hi vng cng khụng lõu di v gian khú nh nhng ng trờn mt t B Hi vng khụng cú thc cng nh trờn mt t khụng cú ng C Hi vng khụng d dng v t nhiờn m cú, nhng nu ta luụn hng ti nú thỡ s cú lỳc cú thnh s tht D Hi vng s bt ng xut hin cuc sng m nhiu ta chng bit trc c 109 Gch chõn cõu cú cha hm ý on sau v nờu ý cú th suy oỏn c qua cõu núi ú Ch a trai ó bng thau nc xung nh di, anh hi Liờn - ờm qua lỳc gn sỏng em cú nghe thy ting gỡ khụng? Liờn gi v khụng nghe cõu chng va hi Trc mt ch hin mt cỏi b t l dc ng ca b bờn ny, v ờm ờm cựng vi cn l ngun ó bt u dn v, nhng tng t o vo gic ng 4 Củng cố GV hệ thống 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập -Chuẩn bị ôn tập ôn tập tổng hợp, chuẩn bị kiểm tra cuối năm Dạy Tuần34- Tiết 34 Ôn tập tổng hợp Cuối năm A Mục tiêu Thông qua tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp ngữ văn lớp Nắm vững cách làm nghị luận, cảm thụ Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài Bài tập Câu 1 Các câu đoạn văn liên kết với nội dung liên kết hình thức Điều hay sai? A, Đúng B, Sai Câu 2 Về hình thức câu văn đoạn văn không liên kết với theo cách dới A, Phép lặp, phép B, Phép liên tởng, đồng nghĩa, trái nghĩa C, Phép nhân hoá D, Phép nối Câu 3 Điền từ thích hợp vào ô trống sau thành phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu phần thông báo không đợc diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu nhng suy từ từ ngữ Câu 4 Câu văn Chắc lo lắng nhận đợc tin có thành phần biệt lập nào? A, Cảm thán B, Tình thái C, Phụ D, Gọi - đáp Câu 5 Tìm khởi ngữ câu sau viết lại thành câu khởi ngữ Bánh rán đờng đây, chia cho em đứa Câu 6 Trong đoạn trích sau đây, câu có nghĩa tờng minh, câu nghĩa tờng minh có thêm hàm ý? Hãy giải đoán hàm ý câu có chứa hàm ý? 110 Anh niên đỏ mặt, rõ ràng luống cuống - Vâng, mời bác cô lên chơi Nhà cháu Lên bậc cấp kia, kia, có nhà Nớc sôi có sẵn, nhng cháu trớc tí Bác cô lên Nói xong, anh chạy đi, tất tả nh đến - Bác cô lên với anh tí Thế bác thích vẽ Ngời lái xe lại nói Nguyễn Thành Long Lặng lẽ Sa Pa Trong đoạn văn trên, ngời nghe có giải đoán đợc hàm ý câu nói không? Chi tiết xác nhận điều này? Câu7 Viết đoạn văn nửa trang giấy trình bày ý kiến hay đẹp câu thơ sau Có đám mây mùa hạ Vắt nửa sang thu Vẫn nắng Đã vơi dần ma Sấm bớt bất ngờ Trên hàng đứng tuổi. 4 Củng cố -GV hệ thống , -Hớng dẫn học sinh cách làm kiểm tra 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm -Dạy Tuần35- Tiết 35 Ôn tập tổng hợp Cuối năm A Mục tiêu Thông qua tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp ngữ văn lớp Nắm vững cách làm nghị luận, cảm thụ Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài Bài tập1 Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau Vì trái đất nặng ân tình? Nhắc tên ngời HCM Nh niềm tin nh dũng khí Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh Tố Hữu Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003 111 a Chỉ ra Các BPTT chính Câu hỏi tu từ so sánh Mô hình A nh B1 nh B2 nh B3 , B4 b Nêu tác dụng Nhà thơ sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ vĩ đại, ảnh hởng to lớn sống nghiệpvà phẩm chất HCM nhân loại Đó trân trọng, ngỡng vọng nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm chủ tịch HCM Bài tập2 Đề Phân tích đoạn thơ sau Mai Miền nam thơng trào nớc mắt Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Muốn làm tre trung hiếu chốn Viết lãnh tụ Hồ Chí Minh chủ đề lớn thơ ca cách Mạng Ta biết tới tác phẩm thơ Đên Bác không ngủcủa Minh Huệ , Sáng tháng năm Tố Hữu Hoà chung dòng cảm xúc nhà thơ Viễn Phơng có tác phẩm thơ Viếng lăng Bác .Bài thơ đợc viết năm 1976 lúc đất nớc đợc thống Công trình lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh đợc hoàn thành Nhà thơ Viến Phơng với đoàn cán chiến sĩ từ Nam Bắc vào lăng viếng Bác Bao trùm toàn thơ niềm xúc động thiêng liêng , thầm kín, lòng biết ơn vô hạn nhà thơ Bác Khổ thơ thứ lên lỗi xúc động nghẹn ngào nhà thơ phải rời xa lăng Bác Mai Miền Nam thơng trào nớc mắt Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Muốn làm tre trung hiếu chốn ý1 Mở đầu khổ thơ nhà thơ giãi bày t tởng tình cảm phải rời xa lăng Bác Mai miền Nam thơng trào nớc mắt .Chỉ nghĩ tới phút phải chia tayMai Miền Nam mà lòng nhà thơ dâng trào tình cảm nhớ thơng Đó tình cảm lu luyến không muốn rời xa đến trào nớc mắt Đó giọt nớc mắt nhớ thơng , lu luyến Bởi , ngời đọc cảm nhận đợc không tình cảm ngời dân Bác mà tình cảm ruột thịt Tình cảm chẳng khác tình cảm ngời ngời cha già phải xa Chính tình cảm tạo lên lời thơ tự mà chan chứa chất trữ tình , giọng thơ trầm lắng , mà tha thiết ý đọc tiếp đoạn thơ ta thấy nhà thơ bày tỏ ớc nguyện Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Điệp từ Muốn làm đứng đầu dòng thơ vừa có ý nghĩa nhấn mạnh vừa có tính chất khẳng định niềm ớc mong tha thiết nhà thơ Có thể nói tiếng nói từ sâu thẳm tâm hồn nhà thơ Ông mong muốn trở thành chim hót , để mang tiếng hót vui , mong muốn trở thành hoa toả hơng thơm ngát bên cạnh Bác Cách lựa chọn hình ảnh thơ tác giả độc đáo Bởi lẽ âm tiếng chim hót , hoa toả hơng tạo lên mùa xuân đất trời hình ảnh biểu trng cho mùa xuân tơi đẹp Hình ảnh ẩn dụ không đẹp mà giầu sức khơi gợi , có giá trị biểu cảm lớn Bởi nhà thơ ớc mong trở thành chim hót , hoa toả hơng có nghĩa mong muốn trở thành đẹp đất trời để đợc bên cạnh Bác, đợc kính dâng lên Bác Qua ớc nguyện này, nhà thơ bày tỏ đợc tình cảm thuỷ chung son sắt nhà thơ , nhân dân miền Nam Bác không phai nhạt Không , nhà thơ bày tỏ ớc nguyện trở thành tre trung hiếu bên cạnh Bác Từ muốn làm đứng đầu dòng thơ đợc nhắc lại lần để khắc sâu nhấn mạnh thêm ớc nguyện chân thành nhà thơ mong muốn đợc bên Bác Nhà thơ ớc nguyện trở thành tre trung hiếu Đây hình ảnh thể sáng tạo nhà thơ Bởi nói tới trung hiếu nói tới phẩm chất trung thành hiếu nghĩa Do hình ảnh tre trung hiếu trở thành hình ảnh ẩn dụ biểu tợng cho ngời Việt nam sống thẳng , thuỷ chung Phải nhà thơ bày tỏ ớc nguyện trung thành với lí tởng cách mạng , theo đờng cách mạng mà Bác lựa chọn , xây dựng đất nớc Việt nam giầu đẹp thống Nh 112 ngời đọc tởng nh thơ kết thúc xa cách không gian , đâu ngờ lại tạo lên gần gũi tình cảm , ý chí Nhà thơ bớc chân nhng lòng tình cảm lại bên cạnh Bác Do viếng thăm Lăng Bác ngời miền Nam đâu có kết thúc Câu thơ khép lại thơ nhng tình cảm thơng nhớ lại mênh mông Bài thơ có kết thúc mở khiến ngời đọc d âm viếng thăm tình cảm thơng nhớ ngời miền Nam dành cho Bác Tóm lại , với hình ảnh thơ đẹp giầu sức khơi gợi , giọng thơ tha thiết , thành kính kết hợp với biện pháp nghệ thuật ẩn dụ , điệp ngữ , đoạn thơ tự mà giầu chất trữ tình bày tỏ đợc lỗi xúc động nghẹn ngào , tình cảm thuỷ chung , nguyện theo đờng cách mạng Bác Xuất phát từ tình cảm đoạn thơ nh thơ Viếng lăng Bác trở thành tác phẩm thơ thành công viết đề tài lãnh tụ Bài thơ ngợi ca công lao trời biển Bác ,đồng thời biểu lòng biết ơn vô hạn lòng thành kính thiêng liêng nhà thơ nhân dân miền Nam bác Bởi thơ khơi gợi tình cảm sáng ngời đọc lãnh tụ Đó niềm biết ơn lòng thành kính thiêng liêng bác 4 Củng cố -GV hệ thống , -Hớng dẫn học sinh cách làm kiểm tra 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm 113 Ôn tâp từ vựng A/ Mục tiêu dạy Giúp học sinh khái quát lại từ vựng Tiếng Việt mà em học lớp 6,7,8 Kỹ sử dụng sống Chữa số đề thi có liên quan B/ chuẩn bị Thầy Chuẩn bị ND, kế hoạch dạy Trò Ôn tập lại SGK, chuẩn bị làm tập C/ Lên lớp I/ Ôn lại lý thuyết 1/ Từ đơn từ phức 2/ Thành ngữ 3/ Nghĩa từ 4/ Từ nhiều nghĩa tợng chuyển nghĩa từ 5/ Từ đồng âm 6/ Từ đồng nghĩa 7/ Từ trái nghĩa 8/ Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ 9/ Trờng từ vựng Lu ý GV kiểm tra lại mục học sinh nhiều hình thức Bốc thăm lựa chọn câu hỏi ngẫu nhiên, Gv chủ động hỏi hs Sau GV nhấn mạnh lại II/ tập Câu a/ Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ bút máy, bút bi, bút chì, bút mực b/ Tìm trờng từ vựng Trờng học Đáp án a Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ - Tên xác Bút viết - đặt tên Bút, dụng cụ cầm để viết b Tìm trờng từ vựng Trờng học - Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi, bãi tập, th viện Câu 2 Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen kẻ cắp bà già gặp Kiến bò miệng chén cha lâu Mu sâu trả nghĩa sâu cho vừa a Đoạn thơ nằm đoạn trích Truyện Kiều ND? Đây lời nói nói ai? b Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ không? Hãy chép lại thành ngữ Đáp án aĐoạn thơ nằm đoạn trích Thuý Kiều báo ân, báo oán Đây lời nhân vật TK nói Hoạn Th b Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ Đó là Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén Chép sai lỗi tả không cho điểm 114 Câu 3 Bằng hiểu biết mình, em giải nghĩa từ Vàng cụm từ sau Củ nghệ vàng Quả bóng vàng Tấm lòng vàng Ông lão đánh cá cá vàng Đáp án Củ nghệ vàng Vàng- Chỉ màu sắc vàng củ nghệ Quả bóng vàng Vừa màu vàng bóng, vừa chất liệu làm bóng, vừa đặc điểm quý biểu tợng đợc dùng làm phần thởng lĩnh vực bóng đá Có biểu tợng bóng vàng Tấm lòng vàng Vàng lòng cao quý, cao Ông lão đánh cá cá vàng Vàng vừa màu sắc cá màu vàng Nhng nghĩa cá quý, cá thần Ôn tâp từ vựng A/ Mục tiêu dạy Giúp học sinh nắm hơn, kỹ biện pháp tu từ từ vựng bản So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ Kỹ sử dụng sống Trong làm văn Chữa số đề thi có liên quan B/ chuẩn bị Thầy Đọc kỹ SGK lớp 6,7,8 Xem kỹ đề thi có liên quan đến BPTT Trò Ôn tập lại C/ Lên lớp I/ Ôn tập lại lý thuyết II-Một số biện pháp tu từ ? Nhắc lại biện pháp tu từ học? - So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ sánh ?Thế so sánh ? Ví dụ? - So sánh đối chiếu vật, việc với vật, việc khác có nét tơng đồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Mặt trời xuống biển nh lửa A nh B So sánh mặt trời = lửa có tơng đồng hình dáng, màu sắc để làm bật vẻ đẹp thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần gũi ẩn dụ ? Thế ẩn dụ? Ví dụ? - ẩn dụ gọi tên vật, tợng tên vật, tợng khác có nét tơng đồng với nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Ngày ngày mặt trời qua lăng Thấy mặt trời lăng đỏ Mặt trời thứ hai hình ảnh ẩn dụ lấy tên mặt trời gọi Bác Mặt trời Bác có tơng đồng công lao giá trị Nhân hóa ? Thế nhân hóa? Ví dụ? 115 - Nhân hóa gọi tả vật, cối, đồ vậtbằng từ ngữ vốn dùng để gọi tả ngời, làm cho giới loài vật, cối, đồ vậttrở nên gần gũi với ngời, biểu thị đợc suy nghĩ, tình cảm ngời Ví dụ Hoa cời ngọc đoan trang Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da Nhân hóa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân sánh ngang với vẻ đẹp thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên phải mỉm cời, nhờng nhịn dự báo số phận êm ấm nàng Vân Hoán dụ ? Thế hoán dụ? Ví dụ? - Hoán dụ gọi tên vật, tợng, khái niệm tên vật, tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Xe chạy Miền Nam phía trớc Chỉ cần xe có trái tim Trái tim ngời chiến sĩ yêu nớc, kiên cờng, gan dạ, dũng cảm Giữa trái tim ngời chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy phận để toàn thể Nói ? Thế nói quá? Ví dụ? - Nói biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất cớngự vật, tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu đạt Ví dụ Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày Nói mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả ngời nông dân Nói giảm, nói tránh ? Thế nói giảm, nói tránh? - Nói giảm, nói tránh biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch Ví dụ Bác nằm giấc ngủ bình yên Nói Bác nằm ngủ làm giảm nỗi đau Bác Điệp ngữ ? Thế điệp ngữ? Ví dụ? - Khi nói viết, ngời ta dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ hoặc câu để làm bật ý, gây cảm xúc mạnh Cách lặp đi, lặp lại nh gọi phép điệp ngữ; từ ngữ đợc lặp lại gọi la điệp ngữ Ví dụ Ta làm chim hót xao xuyến HS tự phân tích Chơi chữ ? Thế chơ chữ? Ví dụ? - Chơi chữ lợi dụng đặc sắc âm, nghĩa từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc làm cho câu văn hấp dẫn thú vị Ví dụ Nhớ nớc đau lòng quốc quốc Thơng nhà mỏi miệng gia gia Quốc quốc, gia gia chơi chữ nớc, nhà - nỗi nhớ nớc thơng nhà nhà thơ III- Luyện tập Bài tập Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau Vì trái đất nặng ân tình? Nhắc tên ngời HCM Nh niềm tin nh dũng khí Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh Tố Hữu Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003 c Chỉ ra Các BPTT chính Câu hỏi tu từ so sánh Mô hình A nh B1 nh B2 nh B3 , B4 116 d Nêu tác dụng Nhà thơ sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ vĩ đại, ảnh hởng to lớn sống nghiệpvà phẩm chất HCM nhân loại Đó trân trọng, ngỡng vọng nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm chủ tịch HCM IV/ BTVN Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau 1/ Nhng năm nghiên sầu Ông Đồ- VĐL 2/ Từ tiếng chim Từ ấy- TH 3/ Lũ tâm hồn Ngời tìm hình nớc- CLV chơng trình tự chọn Ngữ văn Tuần Tiết 1 Giới thiệu chơng trình ngữ văn lớp9 Tuần 2,3,4, Tiết 2,3,4Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh Tuần5, Tiết 5,6 Hội thọai Tuần7 Tiết 7 Tìm hiểu thêm tác giả Nguyễn Dữ tác phẩm Chuyện ngời gái Nam Xơng 117 Tuần8,9, 10 Tiết 8,9, 10 Truyện Kiều Nguyễn Du Tuần11,12,13,- Tiết 11,12,13 Từ vựng v biện pháp tu từ từ vựng Tuần14 Tiết 14 Hình ảnh ngời lính qua văn Đồng chí Bài thơ tiểu đội xe không kính Tuần15 Tiết 15 Tìm hiểu thêm tác giả Huy Cận thơ Đoàn thuyền đánh cá Tuần16 Tiết 16 ý nghĩa tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa Tuần17 Tiết 17 Tình cha thiêng liêng qua văn Chiếc lợc ngà Tuần18 Tiết 18 Ôn tạp cách làm kiểm tra Học kì II Tuần19 Tiết 19 Chữa kiểm tra học kì Tuần20, 21 Tiết 20, 21 phộp phõn tớch v tng hp Tuần22 Tiết 22 ngh lun v mt s vic, hin tng i sng Tuần23 Tiết 23 luyn ngh lun v mt s vic, hin tng i sng Tuần24 Tiết 24 cỏc thnh phn bit lp Tuần25 Tiết 25 ngh lun v mt ố t tng o lớ Tuần 26 Tiết 26 luyn ngh lun v mt ố t tng o lớ Tuần27 Tiết 27 ngh lun v tỏc phm truyn hoc on trớch Tuần28 Tiết 28 luyn ngh lun v tỏc phm truyn hoc on trớch Tuần29 Tiết 29 ngh lun v mt on th, bi th Tuần 30 Tiết 30 luyn ngh lun v mt on th, bi th Tuần 31 Tiết 31 c nguyn chõn thnh ca tỏc gi Thanh Hi qua bn Mựa xuõn nho nh Tuần 32 Tiết 32 Vin Phng v bi th Ving lng Bỏc Tuần33 Tiết 33 Ngha tng minh v hm ý Tuần34,35Tiết 34,35 ụn tng hp Ký duyệt Ban giám hiệu nhà trờng Phân phối chơng trình tự chọn ngữ văn tiết / Tuần Chuyên đề bám sát Tuần Tiết Tên 118 1 Giới thiệu chơng trình ngữ văn lớp 2 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 3 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 4 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 5 Hội thọai 6 Hội thọai 8 Tác giả Nguyễn Dữ tác phẩm Chuyện ngời gái Nam Xơng Truyện Kiều Nguyễn Du 9 Truyện Kiều Nguyễn Du 10 10 Truyện Kiều Nguyễn Du 11 11 Hình ảnh ngời lính qua văn Đồng chí Bài thơ tiểu đội xe không kính 12 12 từ vựng - biện pháp tu từ 13 13 từ vựng - biện pháp tu từ 14 14 từ vựng - biện pháp tu từ 15 15 Tìm hiểu thêm tác giả Huy Cận thơ Đoàn thuyền đánh cá 16 16 ý nghĩa tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa 17 17 Tình cha thiêng liêng qua văn Chiếc lợc ngà 18 18 Vai trò yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận văn tự 19 19 Vai trò yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận văn tự Tuần 5-Tiết chuyên đề Văn thuyết minh Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh Tiếp A/ Mục tiêu Qua tiết luyện tập, HS - Tiếp tục đợc củng cố kiến thức việc sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM - Tập viết đợc đoạn văn TM đối tợng cụ thể có sử dụng biện pháp ng/thuật B/ Chuẩn bị - GV Các tập để HS luyện tập 119 - HS - Su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật C/ Hoạt động lớp 1 Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 2 Kiểm tra cũ kết hợp luyện tập 3 Bài Hoạt động GV,HS * GV hớng dẫn HS luyện tập tiếp - GV tập cho HS luyện tập * HS ghi tập thảo luận Nội dung * Bài tập Chỉ biện pháp nghệ thuật có đoạn văn thuyết minh sau Cho biết tác dụng biện pháp nghệ thuật ? * GV gọi HS lên bảng làm tập GV nhận xét chung đa đáp án Sa Pa có nhiều thông, k phải sờn đồi, sờn núi có thông mà bên vệ đờng, - Biện pháp nghệ thuật so sánh kết hợp thung lũng hay bên cạnh suối có thông quanh năm reo vui với miêu tả với gió Đi bên hàng thông, nghe thông reo Tác dụng làm cho đoạn văn TM mà có cảm giác nh đợc nghe thêm sinh động, hấp dẫn , giới thiệu đợc giao hởng thiên nhiên Thông Sa Pa có phong phú độc đáo cối Sa đặc điểm riêng, khác hẳn nơi khác Thân Pa cao vút thẳng tắp, nhọn nh mũi kim Sa Pa k0 có thông mà có nhiều loại quý khác nh Pơ - mu chẳng hạn Gỗ pơ - mu trắng nõn, lại có hơng thơm nức, chôn hàng chăm năm dới đất, gỗ pơ - mu không bị mục * Bài tập tập GV cho HS thực hành viết đoạn, sau * Bàicâu văn sau Cho gọi vài em đọc đoạn văn vật - GV nhận xét chung xem HS đạt đợc ếch giống ăn côn trùng có hại, ngày ếch bắt ăn yêu cầu tập cha trăm côn trùng GV gợi ý HS viết cha đạt Hãy sử dụng biện pháp nghệ thuật Có thể dùng câu đố ếch phần đợc biết để hoàn thành đoạn văn thuyết mở đầu để giới thiệu dùng phép minh sở triển khai câu văn so sánh , nhân hoá * Bài tập * Bài tập Nếu phải thuyết minh Chủ tịch Hồ Chí Minh Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật * HS xác định không ? Nếu có, em dự định sử dụng - Đối tợng TM danh nhân biện pháp nghệ thuật ? Khi thuyết minh điều ? Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, kể chuyện - Giới thiệu ngời, phong cách, vai trò Bác * GV tổng kết chung 4 Củng cố 120 ? Trong đối tợng thuyết minh sau, đối tợng sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh ? Hãy đánh dấu x vào ô A Các mục từ từ điển B Các giới thiệu cc di tích lịch sử C Các tờ thuyết minh đồ dùng D Các đồ vật, vật E Các thuyết minh phơng pháp cách làm 5 Hớng dẫn nhà - Tập viết văn TM Chủ tịch Hồ Chí Minh có sử dụng biẹn pháp nghệ thuật 121 - Xem thêm -Xem thêm Giao an day them ngu van 9 rat chi tiet,
Admin Yopo Administrator Tham gia 15/8/22 Bài viết 1,638 Điểm 38 tác giả 1 GIÁO ÁN DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 1 GIÁO ÁN DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 1 được soạn dưới dạng file word gồm 255 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM DƯỚI ĐÂY. ÁN DẠY THÊM NV 9, MHX, N2, kì KB Lượt xem 10 Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
Nội dung chương trình học Văn lớp 9Phân phối chương trình lớp 9 môn Văn Cả nămNgữ Văn 9 học kì 1Ngữ Văn 9 học kì 2Phân phối chương trình Ngữ văn lớp 9 bao gồm phân phối chương trình dạy học cả học kỳ 1 và học kỳ 2 môn Ngữ văn 9, với đầy đủ nội dung của từng tiết học giúp các thầy cô giáo thuận tiện cho việc soạn và giảng dạy chương trình học. Sau đây mời các bạn tham khảo chi thêm Giáo án Ngữ văn 9 cả nămPhân phối chương trình Ngữ văn lớp 9 Cả năm 175 tiếtHọc kỳ I 18 tuần- 90 tiếtHọc kỳ II 17 tuần- 85 tiếtHỌC KỲ ITiết thứBài/chủ đềsau khi đã điều chỉnhHướng dẫn thực hiện không dạy/không thực hiện/khuyến khích HS tự học/HD HS tự họcThời lượngsố tiết dạyTiết 1, 2Phong cách Hồ Chí chương trình2Tiết 3,4,5Chủ đề Hội phương châm hội phương châm hội thoại. tiếp 1Các phương châm hội thoại. tiếp 2Đủ chương trình3Tiết 6,7,8,9Chủ đề Văn bản thuyết minhSử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh,Đủ chương trình4Tiết 10,1112,13Chủ đề Văn bản nhật dụngĐấu tranh cho một thế giới hoà bố thế giới về quyền…trẻ chương trình4Tiết 14,15Bài Tập làm văn số chương trình2Tiết 16,17,18Chuyện người con gái Nam chương trình3Xưng hô trong hội khích học sinh tự họcTiết 19Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián chương trình1Luyện tập tóm tắt văn bản tự sựKhuyến khích học sinh tự làmTiết 20,21Sự phát triển của từ phát triển của từ vựng. tiếpĐủ chương trình2Chuyện cũ trong phủ chúa TrịnhKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 22,23Hoàng Lê nhất thống chí. hồi thứ 14Đủ chương trình2Tiết 24,25,26,27,28,29,30,3132,33,34Chủ đề Truyện KiềuTruyện Kiều của Nguyễn em Thuý ở lầu Ngưng tả trong văn tự tả nội tâm trong văn bản tự chương trình11Cảnh ngày khích học sinh tự đọcTiết 36Thuật chương trình1Tiết 36Trả bài Tập làm văn số chương trình1Trau dồi vốn khích học sinh tự họcTiết 37,38,Bài Tập làm văn số chương trình2Tiết 39,40,41Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt chương trình3Tiết 42Chương trình địa phương Văn bản Dô tả dô chương trình1Tiết 43,44,45,46Chủ đề Từ Tiếng ViệtTổng kết từ vựng Từ đơn, từ phức…Từ nhiều nghĩaTổng kết từ vựng Từ đồng âm…Trường từ vựngTổng kết về từ vựng. Sự phát triển của từ vựng,…Trau dồi vốn từTổng kết từ vựng. Luyện tập tổng hợpĐủ chương trình4Tiết 47Trả bài Tập làm văn số 2Đủ chương trình1Tiết 48Kiểm tra truyện Trung đạiĐủ chương trình1Tiết 49,50Đồng chương trình2Tiết 51,52Bài thơ về tiểu đội xe không kínhĐủ chương trình2Tiết 53,54Đoàn thuyền đánh chương trình2Tiết55,56,57,58Chủ đề Nghị luận trong văn bản tự luận trong văn bản tự tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị nói Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự chương trình4Người kể chuyện trong văn bản tự sựKhuyến khích hs tự đọc, tự làmTập làm thơ tám chữKhông thực hiện2Tiết 59,60, 61Bếp lửaĐủ chương trình3Tiết 62Trả bài kiểm tra vănĐủ chương trình1Tiết 63,64Ánh trăng;Đủ chương trình2“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”Khuyến khích học sinh tự đọcTiết 65Chương trình địa phương Tìm hiểu từ ngữ địa phương Thanh HóaĐủ chương trình1Tiết 66Ôn tập Tiếng Việt Các phương châm hội thoại…Cách dẫn gián tiếpĐủ chương trình1Tiết 67Kiểm tra Tiếng ViệtĐủ chương trình1Tiết 68, 69, chương trình3Tiết 71, 72,73Lặng lẽ Sa chương trình3Tiết 74Ôn tập Tập làm văn kết hợp với ôn tập phần vănĐủ chương trình1Tiết 75,76Viết bài Tập làm văn số thành bài Kiểm tra về thơ hiện đạiĐủ chương trình2Tiết77,78,79Chiếc lược chương trình3Tiết 80,81Kiểm tra thơ và truyện hiện đạiChuyển thành bài Kiểm tra về truyện hiện đạiĐủ chương trình2Tiết 82Trả bài kiểm tra tiếng Việt ,Trả bài Tập làm văn số chương trình1Tiết 83,84Cố hương. Phần chữ nhỏ không dạyĐủ chương trình2Tiết 85Trả bài kiểm tra chương trình1Tiết 86,87Ôn tập Tập làm văn Kết hợp với ôn tập phần vănĐủ chương trình2Tiết 88,89Kiểm tra học kì IĐủ chương trình2Những đứa trẻKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 90Trả bài kiểm tra học kỳ IĐủ chương trình1 HỌC KỲ IITiết thứBài/chủ đềsau khi đã điều chỉnhHướng dẫn thực hiện không dạy/không thực hiện/khuyến khích HS tự học/HD HS tự họcThời lượngsố tiết dạyTiết 91,92,93,94,959697Chủ đề Nghị luận xã hộiBàn về đọc luận về một sự việc, hiện tượng đời làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời luận về một vấn đề tư tưởng, đạo làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng,đạo lýĐủ chương trình7Tiết 98Khởi chương trình1Tiết 99,100Phép phân tích và tổng tập phân tích và tổng chương trình2Tiết101,102Tiếng nói của văn chương trình2Tiết 103,104Các thành phần biệt thành phần biệt lập. tiếpĐủ chương trình2Tiết 105CTĐP Lựa chọn, tìm hiểu viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở Thanh HóaHD HS tự học1Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ khích học sinh tự đọcTiết 106,107Bài Tập làm văn số chương trình2Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – khích học sinh tự đọcCon còKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 108109Liên kết câu và liên kết đoạn kết câu và liên kết đoạn văn. Luyện tậpĐủ chương trình2Tiết 110,111Tiết 112Mùa xuân nho chương trình3Tiết 113Trả bài Tập làm văn số 5Đủ chương trình1Tiết 114, 115Viếng lăng chương trình2Tiết 116,117Sang chương trình2Tiết118,119,120121,122,123124,Chủ đề Nghị luận văn họcNghị luận về một tác phẩm truyện. hoặc đoạn tríchCách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện. hoặc đoạn tríchLuyện tập bài nghị luận về tác phẩm truyện. hoặc đoạn trích. Ra đề Tập làm văn số 6 làm ở nhàNghị luận về một đoạn thơ, bài làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơLuyện nói Viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơĐủ chương trình7Tiết 125,126,127Nói với chương trình3Tiết 128,129Nghĩa tường minh, hàm tường minh, hàm ý. tiếpĐủ chương trình2Tiết 130Mây và chương trình1Tiết 131Ôn tập về chương trình1Tiết 132,133Kiểm tra văn phần thơ Đủ chương trình2Bến khích học sinhTiết 134,135Tổng kết phần văn bản nhật dụngĐủ chương trình2Tiết 136CTĐP Luyện tập sử dụng từ ngữ địa phương Thanh HóaHD HS tự học1Tiết 137Trả bài Tập làm văn số 6Đủ chương trình1Tiết 138,139Viết bài Tập làm văn số7Đủ chương trình2Tiết 140,141Ôn tập Tiếng Việt 9Đủ chương trình3Tiết 142, 143,144Những ngôi sao xa chương trình3Tiết 145CTĐP Khắc sâu lý thuyết, kĩ năng nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở Thanh HóaHD HS tự học1Tiết 146Trả bài Tập làm văn số 7Đủ chương trình1Rô-bin-xơn ngoài đảo khích học sinh tự đọcTiết147,148Biên tập viết biên bản.Tập trung hướng dẫn học sinh học phần II, III bài Biên bản; phần II bài Luyện tập viết biên bản.I. Đặc điểm của biên bản Khuyến khích hs tự đọc, tự làm I. Ôn tập lí thuyết Khuyến khích học sinh tự đọc2Tiết149,150,151Tổng kết ngữ kết ngữ pháp. tiếpĐủ chương trình3Tiết 152,153Bố của chương trình2Tiết154,155Hợp tập viết hợp đồng.Tập trung hướng dẫnhọc sinh học phần II, III bài Hợp đồng; phần II bài Luyện tập viết hợp đồng.I. Đặc điểm của hợp đồng Kh/khích Hs tự đọc, tự làm, tập lí thuyết K/ khích Hs tự đọc2Tiết 156,157Ôn tập về chương trình2Tiết 158, 159Kiểm tra văn phần truyệnĐủ chương trình2Con chó khích học sinh tự đọcTiết 160,161Kiểm tra Tiếng chương trình2Tiết 162,163,164Tổng kết văn học nước chương trình1Bắc SơnKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 165,166,167Tổng kết Tập làm chương trình3Tiết 168,169,170Tổng kết văn họcĐủ chương trình3Tiết 171Trả bài kiểm tra VănĐủ chương trình1Tiết 172,173Kiểm tra Học kì IIĐủ chương trình2Thư, khích học sinh tự họcTiết 174Trả bài kiểm tra Tiếng ViệtĐủ chương trình1Tiết 175Trả bài kiểm tra học kì chương trình1....................................Mời các bạn xem tiếp Phân phối chương trình Địa lý lớp 9Trên đây VnDoc chia sẻ Phân phối chương trình Ngữ văn lớp 9 cả năm. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các thầy cô giáo tham khảo, biên soạn bài dạy phù hợp với chương trình học trong nhà Phân phối chương trình Ngữ văn lớp 9, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập các môn môn Toán 9, Văn 9, Anh 9, Hóa 9, và các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Chúc các bạn ôn thi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Admin Yopo Administrator Tham gia 15/8/22 Bài viết 1,638 Điểm 38 tác giả 1 GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 2 GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word gồm 265 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM DƯỚI ĐÂY. ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 KÌ KB Lượt xem 5 Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
giao an day them ngu van 9