Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7.doc .pdf .xls .ppt .txt và hàng tỷ văn bản, tài liệu, học liệu, sách, được tải xuống miễn phí trên toàn thế giới. , Danh Sach Cuu Sinh Vien Lop Bh75 Khoa Hoa Hoc Truong Dai Hoc Back Khoa Tp Ho Chi Minh, Danh Sách Sinh Viên Khóa 11 Liên Thông Đại Học Bách Khoa Sau vụ phụ huynh phản đối sáp nhập trường, toàn bộ học sinh trường THCS Khai Lạng cơ sở 2 (huyện Anh Sơn, Nghệ An) đã trở lại trường học. Hiệu trưởng Trường THCS Khai Lạng (huyện Anh Sơn) - ông Lê Đình Hà thông tin trên VietnamNet, trong buổi học sáng 12/9, tại điểm Phương trình hoành độ giao điểm: (1) Nhẩm nghiệm và đưa phương trình về dạng: Đường thẳng d cắt tại 3 điểm phân biệt có 2 nghiệm phân biệt khác . Giả sử là 3 giao điểm của d và . Khi đó thỏa mãn định lí Viet: 3. Tương giao giữa đồ thị của hàm bậc bốn trùng phương và đường thẳng Phương trình hoành độ giao điểm: Đặt , đưa phương trình (1) về dạng: Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh. Tài liệu word miến phí! MG. Giáo án mẫu giáo. Khối lớp mầm; Truyện mầm non; Lớp 1. Giáo án lớp 1; Ppt lớp 1; Bài tập lớp 1; Đề thi lớp 1; Giao thông; C/đ khác; Phần mềm ứng dụng giáo viên bây giờ phải đội học sinh với phụ huynh lên đầu cúng mà, dạy dỗ gì tầm này nữa. Nhớ ngày xưa mẹ còn nắm tay mình đến nhà gvcn thấy hư thì cô để ý đến nó tý, giờ thấy con hư bị đòn, nó đánh nhau với bạn học nó sứt đầu mẻ trán cũng dắt đến nhà - Näng lye sinh hoc: + Hoc sinh ve dirge so do khoa liröng phän cho cäc tmong hop cu the. b) Noi dung: + Hoc sinh sir duns tranli möt so dai dien dons, thuc vat bat ki do minh lira chon • • V • • • • J / • • • • + Ve dirge so dö klioa liröng phän. c) San phäm: + Bai lam hoc sinh. d) To chuc thuc hien: B1. Chuyen fIU47. - Trai hô hấp bằng mang oxi qua mang.- Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.* Đặc điểm chung của thân mềm + Thân mềm, không phân đốt.+ Có vỏ đá vôi.+ Khoang áo phát triển.+ Cơ quan di chuyển thường đơn giản.+Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. 3 trang Chia sẻ thiennga98 Ngày 05/01/2021 Lượt xem 278 Lượt tải 0 Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Đề cương sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐỀ CƯƠNG SINH LỚP 7 Chương I - Trai hô hấp bằng gì ? Trai tự vệ bằng cách nào ? Đặc điểm phân biệt giữa mực và bạch tuộc? - Đặc điểm chung của thân mềm ? Mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và duy chuyển tích cực nên có đặc điểm gì phân biệt ? - Vai trò thân mềm trong tự nhiên và đời sống ? - Tập tính của ốc sên và mực ? Trả lời Trai hô hấp bằng mang oxi qua mang. Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng. * Đặc điểm chung của thân mềm + Thân mềm, không phân đốt. + Có vỏ đá vôi. + Khoang áo phát triển. + Cơ quan di chuyển thường đơn giản. +Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. * Mực và bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và duy chuyển tích cực nên có đặc điểm gì phân biệt ? Mực - Có 2 tua dài – 8 tua ngắn. - Mực chỉ còn một mảnh để nâng đỡ mai mực . Bạch tuộc - Bạch Tuộc chỉ có 8 tua, dưới các tua có nhiều giác bám. - Ở bạch tuộc vỏ đá vôi tiêu giảm hoàn toàn, còn ở mực chỉ còn một mảnh để nâng đỡ mai mực . Vai trò thân mềm trong tự nhiên và đời sống +Làm thực phẩm cho người, nguyên liệu xuất khẩu +Làm thức ăn cho động vật khác, làm sạch môi trường nước. +Làm đồ trang sức, trang trí. Tập tính của ốc sên và mực + Ốc sên đào lỗ để đẻ trứng à bảo vệ chứng khỏi kẻ thù để duy trì nòi giống của loài . + Mực săn mồi bằng cách rình mồi. * Chạy trốn kẻ thù bằng cách Phun hỏa mù mực che mắt kẻ thù. CHƯƠNG V NGÀNH CHÂN KHỚP * Lớp giáp xác Câu 1 Trình bày cấu tạo chức năng các phần phụ Tôm ? * Cấu tạo chức năng các phần phụ Tôm Cơ thể tôm gồm hai phần đầu – ngực và bụng. -Phần đầu – ngực gồm +Mắt kép và hai đôi râu Định hướng phát hiện mồi. +Các đôi chân hàm Giữ và xử lí mồi. +Các đôi chân ngực Bắt mồi và bò. -Phần bụng gồm +Các đôi chân bụng Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng. +Tấm lái Lái và giúp tôm nhảy. * Cấu tạo lớp vỏ bọc ngoài cơ thể tôm làm bằng chất gì ? - Vỏ tôm cấu tạo bằng kitin có ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù. * Tôm có thể duy chuyển bằng cách nào ? Tôm có thể duy chuyển bằng cách là + dùng chân ngực để bò + Chân bơi để giữ thăng bằng. + Dùng tấm lái để bật về phía sau. * Kể một số đại diện của giáp xác + tôm he, cáy, còng cua bể, ghẹ. * Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp giáp xác Vai trò -Vai trò trong tự nhiên quan hệ dinh dưỡng với các loài khác,-cho con người ảnh hưởng tới giao thông đường thủy. Vai trò đối với đời sống con- người thực phẩm * Đặc điểm chung * Trình bày cách mổ tôm để quan sát cấu tạo trong ? - Cách mổ tôm Bước 1Dùng kẹp nâng, kéo cắt 2 đường AB và A’ B’ song song, đến góc 2 mắt kép thì cắt đường ngang BB. Bước 2 Cắt 2 đường AC và A’ C’ ngược xuống phía đuôi. - Cấu tạo trong + Dạ dày. + Tuyên gan + Ruột + Hạch não + Chuỗi thần kinh bụng + Chuỗi thần kinh ngực + Não + Thực quản + Hậu môn +Tuyến tiêu hóa + Hạch thần kinh * Lớp hình nhện Cơ thể Nhện gồm mấy phần, vai trò của mỗi phần cơ thể ? Cơ thể nhện gồm hai phần đầu – ngực và bụng. -Đầu – ngực và bụng là trung tâm của vận động và định hướng. -Bụng là trung tâm của nội quan và tuyến tơ. * Số loài nhện hiện biết là bao nhiêu ? Nêu tập tính của nhện ? Nêu tập tính của nhện + Chăng lưới Chờ mồi thường ở trung tâm lưới Chăng dây tơ phóng xạ. Chăng dây tơ khung Chăng các sợi tơ vòng + Bắt mồi Nhện hút dịch lỏng ở con mồi Nhện ngoạm chặt mồi, chít nọc độc. Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi. Trói chặt mồi rùi treo vào lưới để một thời gian. Kể một số đại diện của lớp hình nhện và cho biết nơi sống của chúng + Nhện chăng lưới à Trong nhà, ngoài vườn + Nhện nhàcon cái thường ôm kén trứng à Trong nhà, ở các khe tường Lớp sâu bọ Châu chấu hô hấp bằng gì Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, Đặc điểm chung của sâu bọ Đặc điểm chung - Cơ thể sâu bọ có ba phần đầu, ngực và bụng. - Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh. - Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau. Lợi ích và tác hại của sâu bọ trong thực tiễn Vai trò thực tiễn - Làm thuốc chữa bệnh ong mật,... - Làm thực phẩm châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,... - Thụ phấn cây trồng ong, ruỗi, bướm,... - Thức ăn cho động vật khác muỗi, ruồi, bọ gậy,... - Diệt các sâu hại bọ ngựa, ong mắt đỏ,... - Hại ngũ cốc châu chấu,... - Truyền bệnh ruồi, muỗi,... File đính kèmde cuong mon sinh lop Giáo án Sinh học 7 Chân trời sáng tạo do soạn theo công văn 5512 – công văn soạn giáo án mới nhất của bộ giáo dục. Giáo án được biên soạn đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Giáo án gồm file word, file powerpoint dễ dàng tùy ý chỉnh sửa theo phong cách giảng dạy của thầy cô và có thể xem trước bất kì bài soạn nào. Mời quý thầy cô tham khảo demo bên dưới. GIÁO ÁN SINH HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 7 Bài 23 QUANG HỢP THỰC VẬT Thời lượng 04 tiết MỤC TIÊU DẠY HỌC Về kiến thức – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây + Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. + Nêu được khái niệm nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp ở dạng chữ. + Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp. Về năng lực a Năng lực chung – Tự chủ và tự học Chủ động, tự tìm hiểu về quá trình quang hợp và giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ thực vật thông qua SGK và các nguồn học liệu khác. – Giao tiếp và hợp tác + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận tìm hiểu về quá trình quang hợp, các yếu tố ảnh hưởng, vai trò và ứng dụng kiến thức về quang hợp trong thực tiễn, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. – Giải quyết vấn đề và sáng tạo Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu về quá trình quang hợp và giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. b Năng lực khoa học tự nhiên – Nhận thức khoa học tự nhiên Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây. Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp; nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp; viết phương trình quang hợp dạng chữ; vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu đuọc quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. – Tìm hiểu tự nhiên Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp; phân tích; thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về vai trò quang hợp đối với tự nhiên và các sinh vật khác. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Về phẩm chất – Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. – Cẩn thận, trung thực và khách quan trong thực hành. – Tích cực tuyên truyền bảo vệ và trồng cây xanh – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU – Tranh, video; – Các hình ảnh theo sách giáo khoa; – Máy chiếu, bảng nhóm; – Phiếu học tập. Phiếu học tập 1 Câu 1 Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành, các yếu tố tham gia trong quá trình quang hợp. Câu 2 Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ đâu? ……..………………….. Câu 3 Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp ở dạng chữ. ………………………….. Phiếu học tập 2 Câu 4 Vì sao nói “Trong quá trình quang hợp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời”? ……………………………….. Câu 5 Hoàn thành bảng thông tin sau Quang hợp Quá trình trao đổi chất Chất lấy vào Chất tạo ra Quá trình chuyển hóa năng lượng Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành Câu 6 Tại sao “Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che”? …………………………………. Phiếu học tập 3 Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? …………………………….. Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? ……………………………… Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? …………………………………… Quan sát hình hãy cho biết Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? ………………………………………. Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? ………………………………………. Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? ………………………………………….. Phiếu học tập 4 Câu 14 Theo em, một cây muốn thực hiện quang hợp tốt, cần có những yếu tố nào? ………………………………………….. Câu 15 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng các loại thực vật sau? Cây ngô Cây lúa Cây thanh long Cây rêu Cây dương xỉ Cây lá lốt ………………………. Câu 16 Theo em, nước có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp ở thực vật. Em hãy dự đoán xem khi cây bị thiếu nước sẽ xảy ra điều gì? ………………………… Câu 17 Nhận xét về ảnh hưởng của hàm lượng khí carbon dioxide đến cường độ quang hợp của cây bí đỏ và cây đậu. Dự đoán nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ như thế nào? …………………………… Câu 18 Quan sát đồ thị hãy xác định 1. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây, cây cà chua, cây dưa chuột. 2. Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở phần lớn thực vật. Câu 19 Khi nhiệt độ môi trường quá cao trên 40◦C hoặc quá thấp dưới 0◦C thì quang hợp ở thực vật sẽ diễn ra như thế nào? Vì sao? ………………………………. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC – Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi. – Phương pháp graph hoặc kĩ thuật sơ đồ tư duy. – Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan qua hình ảnh, mẫu vật thật. – Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK. – Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, khăn trải bàn, công não. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 Khởi động a Mục tiêu Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được vai trò của quang hợp. b Nội dung HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. Tìm hiểu vai trò của thực vật oxygen đối với cuộc sống, ý nghĩa phản ứng quang hợp? c Sản phẩm Tại sao thực vật được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất? – Thực vật điều hòa khí hậu. – Giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính – Cản bụi, diệt vi khuẩn, tạo hệ sinh thái. – Rừng ngập mặn có vai trò chắn sóng, chống sạt lỡ đất ở ven biển. – Hạn chế xói mòn, lũ quét, bảo vệ mạch nước ngầm. – Ngoài ra, lá cây còn có màu xanh nên được gọi là lá phổi xanh. – Sự sống trên Trái Đất đều cần oxygen → Quá trình quang hợp. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời một số câu hỏi Amazon – một trong những nơi đa dạng sinh học nhất trên trái đất. Hơn 3 triệu loài sống trong rừng nhiệt đới và hơn loài cây. Thực vật rất đa dạng và có nhiều vai trò rất quan trọng đối với tất cả các sinh vật. – Tại sao thực vật được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất? – Vai trò của oxygen đối với sự sống? Học sinh quan sát hình và thước phim và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. Giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi GV đưa ra. Nhận nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Thực hiện nhiệm vụ Chốt lại và đặt vấn đề vào bài Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể và nhiều sinh vật khác trên trái cây. Khả năng kì diệu đó được gọi là quang hợp. Vậy quang hợp diễn ra ở đâu trong cơ thể thực vật? Thực vật thực hiện quá trình đó bằng cách nào? Cô và các em sẽ tìm hiểu rõ hơn trong bài ngày hôm nay. Hoạt động 2 Tìm hiểu về khái niệm của Quang hợp a Mục tiêu + Nêu được vai trò của lá cây với chức năng quang hợp. + Nêu được khái niệm nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp ở dạng chữ. b Nội dung HS quan sát từ thực tế và hình ảnh trong SGK, học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi. Học sinh nhận biết được quá trình quang hợp ở thực vật. Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp từ đâu? Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp ở dạng chữ. c Sản phẩm Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. – Chất tham gia Carbon dioxide, nước, quang năng, chất diệp lục. – Sản phẩm tạo thành oxygen, chất hữu cơ. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp quang hợp từ đâu? – Carbon dioxide lá cây lấy từ không khí. – Nước Rễ hút từ đất, sau đó vận chuyển lên lá. – Năng lượng ánh sáng mặt trời hoặc nhân tạo. – Chất diệp lục Trong bào quan lục lạp. Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp ở dạng chữ. Kết luận Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hóa thành dạng năng lượng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ glucose, tinh bột và giải phóng khí oxygen. Phương trình Carbondioxide + Nước Glucose + Oxygen d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ Giáo viên chia học sinh thành 3 nhóm lớn, phát phiếu học tập số 1, tổ chức thực hiện học tập theo góc + Góc 1 Nghiên cứu thông tin SGK. + Góc 2 Xem video + Góc 3 Quan sát hình ảnh. – Tại mỗi góc, học sinh có 5 phút hoạt động cá nhân tìm tòi kiến thức, 5 phút thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu đáp án chung. 1. Quan sát hình hãy cho biết các chất tham gia và các chất tạo thành trong quá trình quang hợp. 2. Lá cây lấy các nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp quang hợp từ đâu? 3. Dựa vào kết quả câu 1, phát biểu khái niệm và viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp. HS nhận nhiệm vụ . Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Học sinh quang sát hình, động não suy nghĩ để đề xuất đáp án phù hợp. – Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. – Giải quyết vấn đề GV đưa ra. – Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. Báo cáo kết quả – Chọn 3 nhóm trình bày về cách tính trong phiếu học tập số 1. Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. GV lưu ý nên chọn nhóm làm đúng và các nhóm làm sai để sửa rút kinh nghiệm – GV kết luận nội dung kiến thức cho HS. – Đại diện 3 nhóm lên trình bày lần lượt 3 câu hỏi phần thảo luận của nhóm. – Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. Tổng kết Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng. Trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lục lạp ở lá cây hấp thụ, chuyển hóa thành dạng năng lượng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ glucose, tinh bột và giải phóng khí oxygen. Phương trình chữ Ghi nhớ kiến thức. Bài tập về nhà Trình bày đặc điểm các bộ phận của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào với sự sống của sinh vật trên trái đất? Những sinh vật nào có thể quang hợp? Đáp án Đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp – Phiến lá Bản rộng, dẹt. – Gân lá dày đặc, tỏa hết phiến lá. – Lục lạp chứa chất diệp lục. – Khí khổng tập trung ở lớp biểu bì lá. Quang hợp cung cấp thức ăn cho các sinh vật, cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí, làm sạch không khí. Ngoài thực vật, các sinh vật có lục lạp khác có khả năng quang hợp như loài tảo, trùng roi… Về nhà làm bài tập. Hoạt động 3 Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp a Mục tiêu + Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây. + Nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. b Nội dung Học sinh thực hiện lần lượt các nội dung sau – Quan sát hình hãy xác định + Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp? + Quan sát hình cho biết các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp? + Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp? – Hoàn thành phiếu học tập số 2 Câu 4 Vì sao nói “Trong quá trình quang hợp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời”? Câu 5 Hoàn thành bảng thông tin sau Quang hợp Quá trình trao đổi chất Chất lấy vào Chất tạo ra Quá trình chuyển hóa năng lượng Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành Câu 6 Tại sao “Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che”? c Sản phẩm – Quan sát hình hãy xác định + Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp Ánh sáng mặt trời. + Các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp Nước H2O và Carbon dioxide CO2. + Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp Quang năng → Hóa năng. – Trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 Câu 4 Nước và khí carbon dioxide từ môi trường được chuyển đến lục lạp ở lá cây để tổng hợp thành chất hữu cơ glucose hoặc tinh bột và giải phóng khí oxygen. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời quang năng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học hóa năng tích lũy trong các chất hữu cơ. Câu 5 Hoàn thành bảng thông tin sau Quang hợp Quá trình trao đổi chất Chất lấy vào Chất tạo ra Nước Carbon dioxide Chất hữu cơ Oxygen Quá trình chuyển hóa năng lượng Năng lượng hấp thụ Năng lượng tạo thành Ánh sáng mặt trời Năng lượng hóa học Câu 6 Khi trời nắng, đứng dưới bóng cây thường có cảm giác dễ chịu hơn khi sử dụng ô để che vì lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác, kĩ thuật khăn trải bàn. Chia lớp thành nhóm các cặp đôi, yêu cầu các nhóm quan sát sơ đồ học sinh thảo luận và trả lời các nội dung trong sách giáo khoa + Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp? + Quan sát hình cho biết các chất vô cơ được lá cây sử dụng để tổng hợp glucose trong quang hợp? + Dạng năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình quang hợp? Thảo luận, trả lời câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 2. HS nhận nhiệm vụ, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của GV Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Các nhóm thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. – Sau khi thảo luận xong, học sinh đưa ra câu trả lời. – Hoàn thành phiếu học tập số 2. – HS hoạt động nhóm, quan sát sơ đồ, hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình. + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm. – HS trình bày theo phân công + Nhóm 1 câu 4 + Nhóm 2 câu 5 + Nhóm 3 câu 6 + Nhóm 4 câu 7 – HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập. Báo cáo kết quả – Học sinh trình bày kết quả. – Các học sinh còn lại lắng nghe để nhận xét và bổ sung. – GV kết luận nội dung kiến thức mà các nhóm đã trình bày. – Trình bày phần thảo luận. – Các học sinh còn lại nhận xét phần trình bày của bạn. Tổng kết Tóm lại Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ và luôn diễn ra đồng thời. Ghi nhớ kiến thức và ghi vào vở. Luyện tập Chia lớp thành 6 nhóm Hoàn thành phiếu học tập số 2. HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 4 Vai trò của lá với chức năng quang hợp a Mục tiêu Nhận biết của lá trong quá trình quang hợp. b Nội dung Học sinh quan sát thực tế và thảo luận các nội dung trong sách giáo khoa. Quan sát hình hãy cho biết Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? Giáo viên lưu ý về quang hợp ở một số lại thực vật không có lá màu xanh qua tranh biện câu hỏi Quan sát hình hãy cho biết Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? Luyện tập Hãy cho biết đặc điểm và vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp. Đặc điểm Vai trò Phiến lá Gân lá Lục lạp Khí khổng Ở một số cây có lá tiêu biến, ví dụ như xương rồng lá biến thành gái, thì quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? c Sản phẩm Phiếu học tập 3 Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? – Tất cả bộ phận có màu lục lá cây, thân non, quả chưa chín đều có thể quang hợp. Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? – Lá được cấu tạo từ ba bộ phận chính Phiến lá, Gân lá, Cuống lá. Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? – Phiến lá thường có bản dẹt và rộng giúp hấp thụ ánh sáng nhiều nhất. Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? – Lá có mạng lưới mạch dẫn dày đặc giúp dẫn nước và muối khoáng đến từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển các sản phẩm quang hợp ra khỏi lá. Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? Tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp. – Lục lạp chứa diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? – Lớp biểu bì có các khí khổng giúp cho carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và ra khỏi lá dễ dàng. Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? – Ở các mấu thân, cành, lá thường xếp so le và mặt lá thường vuông góc với tia sáng để nhận được ánh sáng nhiều nhất. Luyện tập Hãy cho biết đặc điểm và vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp. Đặc điểm Vai trò Phiến lá Bản dẹt, rộng Hấp thụ được nhiều ánh sáng. Gân lá Dày đặc, tỏa hết phiến lá Vận chuyển nước cho quá trình quang hợp, vận chuyển các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác trong cây Lục lạp Chưa chất diệp lục Hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng. Khí khổng Tập trung ở lớp biểu bì lá Cho các loại khí vào và đi ra khỏi lá. Ở một số cây có lá tiêu biến, ví dụ như xương rồng lá biến thành gái, thì quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? Cây xương rồng quang hợp bằng tế bào chân gai và mô thân cây bộ phận màu xanh. Vì vào ban đêm các lỗ hổng ở chân các gai và ở mô trên ngọn cây mở ra nước trong sương được hấp thụ vào trong và được vận chuyển lên các cơ quan. Đặc biệt chúng được chuyển vào túi dự trữ trong thân cây và giữ lại trong đó. Ban ngày các lỗ hổng đóng kín lại ngăn cản quá trình thoát nước của cây nên cây chịu đựng được tại nơi khô cằn. Mở rộng Theo em những lá cây trong hình dưới đây có thực hiện quang hợp không? Vì sao? Lá cây huyết dụ màu đỏ Cây lá gấm vàng Lá cây tía tô có màu tím Ngoài sắc tố màu xanh lục chứa trong lục lạp, lại còn có sắc tố cam, đỏ, tím,… Tùy vào tỉ lệ sắc tố chứa trong lá cây mà chúng có màu sắc khác nhau. Do đó, các loại lá dù không có màu sắc lục nhưng chúng vẫn chứa diệp lục và có khả năng quang hợp bình thường. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 cầu các nhóm quan sát hình hình và thảo luận để giải quyết các vấn đề trong phiếu học tập số 3. Câu 7 Theo em cơ quan nào của thực vật có thể thực hiện quang hợp? Câu 8 Quan sát hình sau, em hãy cho biết lá được cấu tạo từ những bộ phận nào? Câu 9 Ở hầu hết các loài cây, phiến lá thường có bản dẹt và rộng. Đặc điểm này có vai trò gì trong quá trình quang hợp? Câu 10 Mạng gân lá dày đặc có vai trò như thế nào đối với quá trình quang hợp? Câu 11 Bào quang lục lạp trong tế bào thịt lá có vai trò gì với chức năng quang hợp? Câu 12 Vai trò của khí khổng trong quá trình quang hợp là gì? Câu 13 Em có nhận xét gì về cách sắp xếp lá trên thân cây? Ý nghĩa của chúng? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 3. – GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. – Sau khi thảo luận xong các nhóm đưa ra câu trả lời. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3. Báo cáo kết quả Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của nhóm mình; Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. – Trình bày phần thảo luận của nhóm. – Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. Tổng kết Thông qua các nội dung thảo luận, GV gợi ý để HS rút ra kết luận. – Lá có chức năng quang hợp. – Các đặc điểm cấu tạo và hình thái của lá thực hiện chức năng quang hợp như phiến lá dẹt, rộng; mạng lưới gân dày đặc; lớp biểu bì có các khí khổng; các tế bào thịt lá chứa chất diệp lục,… Ghi nhớ kiến thức. Luyện tập Hãy cho biết đặc điểm và vai trò của phiến lá, gân lá, lục lạp, khí khổng trong quá trình quang hợp. Ở một số cây có lá tiêu biến, ví dụ như xương rồng lá biến thành gái, thì quá trình quang hợp diễn ra ở đâu? HS trả lời câu hỏi. Mở rộng Theo em những lá cây trong hình dưới đây có thực hiện quang hợp không? Vì sao? Lá cây huyết dụ màu đỏ Cây lá gấm vàng Lá cây tía tô có màu tím HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 5 Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp a Mục tiêu Hướng dẫn học sinh nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. b Nội dung GV đặt vấn đề Cây xanh có ý nghĩa rất lớn đối với sự sống trên Trái Đất. Vậy chúng ta cần phải trồng và bảo vệ cây xanh như thế nào? Những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của cây xanh? – GV cho học sinh quan sát tranh hình đến nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 4. – Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4. Câu 14 Theo em, một cây muốn thực hiện quang hợp tốt, cần có những yếu tố nào? Câu 15 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng các loại thực vật sau? Câu 16 Theo em, nước có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp ở thực vât. Em hãy dự đoán xem khi cây bị thiếu nước sẽ xảy ra điều gì? Câu 17 Nhận xét về ảnh hưởng của hàm lượng khí carbon dioxide đến cường độ quang hợp của cây bí đỏ và cây đậu. Dự đoán nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ như thế nào? Câu 18 Quan sát đồ thị hãy xác định Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây, cây cà chua, cây dưa chuột. Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở phần lớn thực vật. Câu 19 Khi nhiệt độ môi trường quá cao trên 40◦C hoặc quá thấp dưới 0◦C thì quang hợp ở thực vật sẽ diễn ra như thế nào? Vì sao? Vận dụng Câu 1 Theo em việc lột lá mía có ảnh hưởng đến quang hợp không? Có ý nghĩa gì trong việc sản xuất Câu 2 Sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt ? Kể tên một số loại cây mà em biết? Câu 3 Giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và trồng trọt nên trồng mật độ phù hợp? c Sản phẩm Phiếu học tập 4 Câu 14 Theo em, một cây muốn thực hiện quang hợp tốt, cần có những yếu tố nào? + Ánh sáng + Nước + Hàm lượng Carbon dioxide + Nhiệt độ Câu 15 Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng các loại thực vật sau? Cây ngô Cây lúa Cây thanh long Cây rêu Cây dương xỉ Cây lá lốt – Nhu cầu về ánh sáng của các thực vật là khác nhau Nhóm cây ưa sáng Cây lúa, cây ngô, cây thanh long Những cây ưa bóng Cây lá lốt, cây dương xỉ, cây rêu GV rút ra nhận xét Nhóm cây ưa sáng Những cây ưa bóng Cây ưa sáng phi lao, lúa, ngô,… Nhu cầu chiếu sáng cao Cường độ ánh sáng mạnh Thường mọc nơi quang đãng Có thân cao Tán lá phân bố ở tầng trên của tán rừng Lá màu xanh nhạt Nhu cầu quang hợp cao Những cây ưa bóng lá lốt, dương xỉ,… Có nhu cầu chiếu sáng thấp Thường mọc dưới tán cây khác hoặc nơi có bóng râm Lá màu xanh đậm Nhu cầu quang hợp thấp Câu 16 Theo em, nước có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp ở thực vât. Em hãy dự đoán xem khi cây bị thiếu nước sẽ xảy ra điều gì? – Vai trò của nước + Là nguyên liệu của quá trình quang hợp. + Tham gia vào việc đóng, mở khí khổng để trao đổi khí Nước cần bù cho sự mất nước do thoát hơi nước. Làm cho mô không khô, lá không bị đốt nóng. Khi lá cây no nước quang hợp đạt hiệu quả cao. Vai trò đối với sự dẫn truyền các sản phẩm được tổng hợp trong quá trình quang hợp từ lá đến các bộ phận khác. – Khi thiếu từ 40 – 60% nước, quang hợp sẽ giảm mạnh và có thể dẫn tới ngừng quang hợp. Câu 17 Nhận xét về ảnh hưởng của hàm lượng khí carbon dioxide đến cường độ quang hợp của cây bí đỏ và cây đậu. Dự đoán nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ như thế nào? – Khi nồng độ carbon dioxide tăng thì quang hợp cũng tăng. – Nồng độ CO2 thấp nhất cây quang hợp được là 0,008% đến 0,01%. Khi nồng độ thấp hơn, quang hợp yếu có thể ngừng trệ. – Trong tự nhiên nồng độ CO2 trung bình là 0,03%. – Nếu hàm lượng carbon dioxide trong không khí quá cao thì quang hợp sẽ giảm, cây có thể ngộ độc và chết. Câu 18 Quan sát đồ thị hãy xác định Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây, cây cà chua, cây dưa chuột. – Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây khoai tây 30oC đến dưới 40oC, cây cà chua 25oC đến dưới 35oC, cây dưa chuột 20oC đến 25oC. 2. Nhiệt độ môi trường mà quang hợp diễn ra bình thường ở phần lớn thực vật 25oC đến 35oC Câu 19 Khi nhiệt độ môi trường quá cao trên 400C hoặc quá thấp dưới 00C thì quang hợp ở thực vật sẽ giảm hoặc ngừng trệ vì các lục lạp hoạt động kém hoặc bị phá huỷ. Vận dụng Câu 1 Theo em việc lột lá mía có ảnh hưởng đến quang hợp không? Có ý nghĩa gì trong việc sản xuất? – Có ảnh hưởng đến quang hợp. – Lột lá mía thường xuyên giúp cây mía giảm thoát hơi nước, sinh trưởng, phát triển tốt, tạo điều kiện cho việc vô chân, bón phân, chăm sóc, vun luống thuận lợi hơn, bộ rễ ăn sâu hơn, đồng thời ngọn lá mía nhẹ hơn nên khả năng chống đổ ngã tốt hơn. Câu 2 Sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt? Kể tên một số loại cây mà em biết? – Nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu để trong nhà mà vẫn xanh tốt vì nhiều loại cây cảnh có nhu cầu ánh sáng không cao, cây ưa bóng vì thế trồng trong nhà cây vẫn quang hợp được và xanh tốt . – Ví dụ thiết mộc lan; cây lưỡi hổ; vạn niên thanh;…. Câu 3 Giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và trồng trọt nên trồng mật độ phù hợp? – Cây cần ánh sáng vì cây chỉ chế tạo chất tinh bột ngoài ánh sáng, giúp cây thực hiện quá trình quang hợp tạo chất diệp lục nuôi dưỡng cây, giúp lá cây thoát hơi nước và hấp thụ không khí. – Vì nếu trồng cây với mật độ quá dày cây sẽ không nhận được đủ ánh sáng để chế tạo tinh bột và thiếu không khí, nhiệt độ tăng cao khiến cây khó quang hợp và làm năng xuất thấp – Mật độ phù hợp để có thể đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước, ánh sáng,… cần thiết cho quá trình phát triển của cây, giúp đạt được hiệu quả quang hợp mạnh nhất và thu được năng suất cao nhất. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4. Bố trí các thành viên tham gia thành hai vòng sau Vòng 1 Nhóm chuyên gia Nhóm 1 Tìm hiểu yếu tố Ánh sáng ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 15, 16 phiếu học tập số 4 Nhóm 2 Tìm hiểu yếu tố Nước ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 17 phiếu học tập số 4 Nhóm 3 Tìm hiểu yếu tố Carbon dioxide ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 18 phiếu học tập số 4 Nhóm 4 Tìm hiểu yếu tố Nhiệt độ ảnh hưởng đến Quang hợp. + Trả lời câu 19, 20 phiếu học tập số 4 Khi thực hiện nhiệm vụ, nhóm đảm bảo mỗi thành viên đều thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và trình bày lại kết quả của nhóm ở vòng 2. Vòng 2 Nhóm mảnh ghép • Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. • Kết quả nhiệm vụ của vòng 1 được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. Ý nghĩa của chúng? Sau 7 phút, Giáo viên tổ chức • Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm ban đầu. • Kết quả nhiệm vụ của nhóm đầu được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ – Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 4. – GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. – Sau khi thảo luận xong các nhóm đưa ra câu trả lời. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 4. Báo cáo kết quả Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của nhóm mình; Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. – Trình bày phần thảo luận của nhóm. – Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. Tổng kết Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như ánh sáng, nước, hàm lượng khí carbon dioxide, nhiệt độ,… Ghi nhớ kiến thức. Vận dụng Câu 1 Theo em việc lột lá mía có ảnh hưởng đến quang hợp không? Có ý nghĩa gì trong việc sản xuất? Câu 2 Sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt? Kể tên một số loại cây mà em biết? Câu 3 Giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và trồng trọt nên trồng mật độ phù hợp? HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 6 Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh a Mục tiêu Nêu được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. b Nội dung Học sinh liên hệ thực tế và nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau Câu 20 Hãy cho biết quang hợp ở thực vật có vai trò gì đối với môi trường và đời sống con người? Câu 21 Vì sao quang hợp ở thực vật giúp cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí? Câu 22 Việc xây dựng công viên xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp có vai trò như thế nào? c Sản phẩm Câu 20 Vai trò quang hợp ở thực vật Đối với môi trường Đối với con người Điều hòa khí hậu Làm sạch không khí, diệt bụi,… Cân bằng nồng độ CO2 và O2 ……………………. Cung cấp lương thực Làm nguyên liệu công nghiệp, cây thuốc Cung cấp năng lượng tích lũy ……………. Câu 21 Thực vật điều hòa lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí vì Cây xanh lấy khí carbon dioxide từ không khí và trả về khí oxygen, trong khi hoạt động sống của các sinh vật khác lại lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide → Góp phần cân bằng các khí này trong không khí. Câu 22 Xây dựng công viên xanh có tác dụng – Bảo vệ môi trường như hút khí CO2, cung cấp O2. – Ngăn giữ các chất khí bụi độc hại, giảm lượng khói bụi. – Tạo cảnh quang đẹp, thoải mái tinh thần. – Cây xanh còn có tác dụng hạn chế tiếng ồn, nhất là ở khu vực nội thành. Trồng và bảo vệ cây xanh mang đến nhiều lợi ích + Cung cấp thức ăn cho sinh vật. + Cân bằng hàm lượng carbon dioxide và oxygen trong không khí. + Làm sạch không khí,… d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – GV cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi SGK. Câu 20 Hãy cho biết quang hợp ở thực vật có vai trò gì đối với môi trường và đời sống con người? Câu 21 Vì sao quang hợp ở thực vật giúp cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí? Câu 22 Việc xây dựng công viên xanh trong các khu đô thị, khu công nghiệp có vai trò như thế nào? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Cá nhân học sinh quan sát hình, khai thác thông tin, thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả – Cho HS trình bày câu trả lời. – GV nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung kiến thức. – Học sinh trả lời, các bạn khác nhận xét, giáo viên chốt lại nội dung chính. Hoạt động 7 Luyện tập Mục tiêu Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học. Nội dung GV cho học sinh làm việc cá nhân và trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. Sản phẩm Sản phẩm đáp án câu trả lời. 1A, 2B, 3C, 4C, 5D, 6A, 7C, 8A, 9A. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – GV trình chiếu câu hỏi, học sinh sử dụng bảng A, B, C, D để trả lời Câu 1 Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ? Tích lũy năng lượng. Tạo chất hữu cơ. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. Điều hòa không khí. Câu 2 Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? Có cuống lá Có diện tích bề mặt lớn Phiến lá mỏng Các khí khổng tập trung ở mặt dưới Câu 3 Trong các phát biểu sau 1 Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. 2 Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. 3 Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. 4 Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. 5 Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4 Quang hợp không có vai trò nào sau đây? A. Tổng hợp glucid, các chất hữu cơ và giải phóng oxygen. B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng. D. Điều hòa tỉ lệ khí O2/CO2 trong khí quyển. Câu 5 Cấu tạo của lá phù hợp với chức năng quang hợp Lá to, dày, cứng. To, dày, cứng, có nhiều gân. Lá có nhiều gân. Lá có hình dạng bản, mỏng. Câu 6 Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá A. có khí khổng. B. có hệ gân có lục lạp. D. diện tích bề mặt lớn. Câu 7 Quá trình quang hợp không có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp thức ăn cho sinh Chuyển hóa quang năng thành hóa Phân giải các chất hữu cơ thành năng Điều hòa không khí. Câu 8 Vì sao lá có màu lục? Do lá chứa diệp lục Do lá chứa sắc tố carôtennôit Do lá chứa sắc tố màu xanh tím Do lá chứa sắc tố màu xanh tím Câu 9 Phương trình nào dưới đây là đúng A. 6CO2 + 6H2O C6H12 O6 + 6O2 B. 6CO2 + 6O2 C6H12O6 + 6H2O C. 6CO2 + 5H2O C6H12O6 + 5O2 D. 6CO2 + 6H2O C6H10O5 + 6O2 Câu 10 Trong các cây dưới đây, cây nào có quá trình quang hợp không xảy ra ở lá? A. Cây cành giao B. Cây huyết dụ C. Cây lá lốt D. Hoa mười giờ HS nhận nhiệm vụ. HS thực hiện nhiệm vụ Học sinh trả lời câu hỏi Báo cáo kết quả Cho cả lớp trả lời; Mời đại diện giải thích; GV kết luận về nội dung kiến thức. Hoạt động 8 Vận dụng-mở rộng Mục tiêu Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Nội dung GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra. Sản phẩm Câu trả lời của học sinh Quang hợp có ý nghĩa nhu thế nào đối với sự sống trên Trái Đất? Quang hợp có ý nghĩa Là nguồn cung cấp oxygen số một trong khí quyển. Sản phẩm của quang hợp ở thực vật là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp và dược liệu. Góp phần tạo nên mối quan hệ dinh dưỡng năng lượng giữa thực vật, động vật và con người. Cung cấp năng lượng chính cho hầu hết thực vật. Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết sự sống trên Trái Đất. Vì sao trong nông nghiệp, để tăng năng suất, người ta thường dùng đèn để chiếu sáng vào ban đêm ở một số loại cây trồng? – Việc chiếu sáng vào ban đêm làm tăng cường độ quang hợp, giúp cây tổng hợp chất hữu cơ nhiều hơn. Điều này làm tăng năng suất cây trồng. Dựa vào kiến thức bài học em hãy đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu nồng độ carbon dioxide trong không khí? – Tăng cường trồng và bảo vệ cây xanh. d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. 1. Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất? 2. Những sinh vật nào có thể quang hợp? 3. Dựa vào kiến thức bài học em hãy đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu nồng độ carbon dioxide trong không khí? HS nhận nhiệm vụ. Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Cá nhân học sinh vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề giáo viên đặt ra. Cá nhân học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả Gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhấn mạnh vai trò của cây xanh, giáo dục ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. – Đại diện 1 số HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bài tập về nhà – Nêu khái niệm quang hợp. – Nêu các đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với đặc điểm quang hợp. – Vì sao trong các bể nuôi cá, người ta thường để các loại cây thủy sinh như rong đuôi chó? – Vì sao trong trồng cây thanh long, để tăng năng suất người ta thường gắn đèn vào đêm để thắp sáng? Nêu một số biện pháp bảo vệ cây xanh ở trường em? HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi. Giáo án - Bài giảng Giáo án lớp 7 Giáo án Sinh học lớp 7 Giáo án Sinh học lớp 7 mới nhất Giáo án Sinh học 7 bài 5 Trùng biến hình và trùng giày Giáo án Sinh học 7 bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét Giáo án Sinh học 7 bài 3 Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh Giáo án Sinh học 7 bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật Giáo án Sinh học 7 bài Thực hành mổ và quan sát tôm sông Giáo án Sinh học lớp 7 bài Giun đũa Giáo án Sinh học 7 bài Sán lá gan Giáo án Sinh học 7 bài Tôm sông Giáo án Sinh học 7 bài Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim Giáo án Sinh học 7 Bài 1 Giáo án Sinh học 7 bài 4 Trùng roi Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 18 Giáo án môn Sinh học 7 bài 13 Giun đũa theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 14 Một số giun tròn khác theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 12 Một số giun dẹp khác theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 16 Thực hành mổ và quan sát cấu tạo trong giun đất theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 20 Giáo án môn Sinh học 7 bài 15 Giun đất theo CV 5512 ← 1 2 3 4 5 6 → Thư viện giáo án, bài giảng Sinh Học Lớp 7, tài liệu Sinh Học Lớp 7 dành cho giáo viên và học sinh tham khảo. Giáo án môn sinh học lớp 7 Nội dung bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình sinh học lớp 7. Với các kiến thức tổng quát được trình bày chi tiết và khoa học. Giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh. Khiến học sinh tiếp thu kiến thức nhanh và đầy đủ hơn. Đồng thời giúp giáo viên và học sinh nâng cao chất lượng giảng dạy. Giáo án bao quát mọi nội dung giảng dạy của môn Sinh học lớp 7. Với các em học sinh được học tập một cách khoa học sẽ giúp các em phát triển tốt nhất. Việc giáo viên soạn trước giáo án cũng giúp các em học sinh bám sát với nội dung bài học. Việc học tập của các em học sinh trở nên dễ hơn. Học sinh đối với môn học cũng hứng thú hơn. Sinh học lớp 7 giúp học sinh hiểu về những khoa học và đặc điểm cấu tạo. Hiểu được những hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên. Đây cũng là một môn học khá thú vị. Giúp các em thoải mái hơn sau khi học những môn khó hơn như Toán học và Văn học. Ngoài ra còn bao gồm các câu hỏi giúp các em học sinh nâng cao hiểu biết. Và rèn luyện, ôn tập thêm để nắm được những kiến thức trọng tâm. Giáo án đã hệ thống toàn bộ kiến thức và kèm theo những câu hỏi ngắn gọn, đầy đủ, bám sát nội dung. Để học tốt sinh học 7, học sinh cần có một phương pháp học tập khoa học và đầy đủ. Và giáo án sinh học lớp 7 đã tóm gọn đầy đủ những kiến thức mà học sinh cần có. Tải tài liệu miễn phí ở đây Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Thúy Hiền I. MỤC thức *Đạt chuẩn- Nêu được khái niệm thụ Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. *Trn chuẩn- Hiểu được các đặc điểm chính của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu năng- Kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ và làm việc theo Kĩ năng phân tích,so sánh các đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn- Kĩ năng vận dụng các kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia độ Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài động vật bởi vì chúng có vai trò trong việc thu phấn cho hoa ,duy trì nòi giống của các loài thực vật bảo vệ đa dạng sinh TIỆN DẠY HỌC Mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tranh vẽ cấu tạo hoa bí Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm -Hoa tự thụ phấn -Hoa thụ phấn nhờ sâu PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC -Trực quan,vấn đáp,tìm tịi -Chia nhĩm,giao nhiệm TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũkhông kiểm tra. 2. Bài mới. Mở đầu Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì ? Có những cách thụ phấn nào ? Bài học này sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó. 103 trang Chia sẻ oanh_nt Lượt xem 2473 Lượt tải 3 Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trêngiàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. +Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. -các nhóm phát biểu à nhóm khác bổ sung. à Qua thảo luận trên lớp à học sinh tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. điểm sinh học *Điều kiện phát triển - Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 à trả lời câu hỏi +Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào? à Cho học sinh lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm ký sinh. -Học sinh đọc thông tin à suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. +học sinh phát biểu à các học sinh khác bổ sung. Nấm là cơ thể dị dưỡng hoại sinh hay ký sinh. Một số nấm sống cộng sinh. *Dinh dưỡng - Nấm là cơ thể dị dưỡng hoại sinh hay ký sinh. Một số nấm sống cộng sinh. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin 0. Trả lời câu hỏi nêu công dụng của nấm? lấy ví dụ? -Giáo viên tổng kết lại công dụng của nấm có ích. Þ Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. -Học sinh đọc bảng thông tin à ghi nhớ các công dụng. -Học sinh trả lời câu hỏi nêu được 4 công dụng. Þ Học sinh khác bổ sung. -Học sinh nhận dạng một số nấm có ích. Kết luận như bảng SGK quan trọng của nấm cĩ ích -Phân giải chất hữu cơ thành chất vơ cơ -Sản xuất rượu bia chế biến thực phẩm,làm men -Làm thức ăn,làm thuốc Hoạt động 4 Nấm có hại -Cho học sinh quan sát trên mẫu hoặc tranh một số bộ phận cây bị bệnh nấm à trả lời câu hỏi nấm gây những tác hại gì cho thực vật? +GV tổ chức thảo luận cả lớp. +GV tổng kết lại, bổ sung nếu cần. +Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin 0 SGK. à Trả lời câu hỏi kể một số nấm có hại cho người? -Cho học sinh quan sát nhận dạng một số nấm độc -Cho học sinh thảo luận +Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phbải làm thế nào? +Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? -Học sinh quan sát nấm mang đi kết hợp với tranh à thảo luận nhóm à trả lời câu hỏi +Nêu được những bộ phận cây bị nấm. +Tác hại của nấm. +Đại diện nhóm trả lời à các nhóm khác bổ sung. Þ Nấm ký sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. -Học sinh đọc thông tin 0 SGK 169-170. Þ Kể tên một số nấm gây hại. +Yêu cầu kể được nấm ký sinh gây bệnh cho người VD hắc lào, lang ben, nấm tóc. Nấm độc à gây ngộ độc. +Học sinh phát biểu à lớp bổ sung. -Học sinh thảo luận đề ra các bộ phận cụ thể. Kết luận nấm gây một số tác hại như +Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và con người. +Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. +Nấm độc có thể gây ngộ đốc. cĩ hại - Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và con người. -Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. -Nấm độc có thể gây ngộ đốc. 3. Củng cố -Yêu cầu HS đọc phần kết luận chung SGK -Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK 4. Dặn dò -Học bài,ơn lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết ơn tập *.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 33 Ngày soạn Tiết 64 Ngày dạy Bài 52 ĐỊA Y A. MỤC TIÊU thức -Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc vàa nơi mọc. -Hiểu được thành phần cấu tạo địa y. -Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. năng Rèn cho học sinh Kĩ năng quan sát, nhận biết và so sánh. độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. BỊ BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp tra bài cũ 2. Hoạt động dạy – học Mở bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 Quan sát hình dạng cấu tạo của địa y -Yêu cầu học sinh quan sát mẫu + tranh hình hình Þ trả lời câu hỏi +Mẫu địa y em lấy ở đâu? +Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? +Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? -Giáo viên cho học sinh trao đổi với nhau. -Giáo viên bổ sung chỉnh lý nếu cần. à Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin 0 à trả lời câu hỏi +Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? +Thế nào là hình thức sống cộng sinh? -Giáo viên cho học sinh thảo luận à Tổng kết lại Khái niệm cộng sinh. -Học sinh hoạt động nhóm. +Học sinh trong nhóm quan sát mẫu địa y mang đi đối chiếu hình à trả lời câu hỏi các ý 1, 2 Þ Yêu cầu nêu được -Nơi sống. -thuộc dạng địa y nào à mô tả hình dạng. +quan sát hình à nhận xét về cấu tạo Þ Yêu cầu nêu được cấu tạo gồm tảo và nấm. -Gòi 1 – 2 đại diện nhóm phát biểu à các nhóm khác bổ sung. Kết luận +Địa y có hình vảy hoặc hình cành. +Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo. -Học sinh tự đọc thông tin à trả lời câu hỏi Þ Yêu cầu nêu được +Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. +Tảo quang hợp à tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. -Nêu khái niệm cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật cả hai bên đều có lợi. -1 – 2 học sinh trình bày à lớp bổ sung. à khái niệm cộng sinh. sat hình dạng -Hình vảy,hình cành -Gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo Hoạt động 2 Vai trò của địa y -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 à trả lời câu hỏi địa y có vai trò gì trong tự nhiên? -Giáo viên tổ chức thảo luận lớp. à tổng kết lại vai trò của địa y. -học sinh đọc thông tin à trả lời câu hỏi Yêu cầu nêu được +Tạo thành đất. +Là thức ăn của hươu Bắc Cực. +Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm. -1 – 2 học sinh phát biểu à lớp bổ sung. Kết luận như SGK. tro của địa y Cĩ vai trị quan trọng trong việc tạo thành đất và cĩ giá trị kinh tế ; 4. Củng cố Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 91 5. Dặn dò -Học bài. -Làm bài tập SGK/ 92 g Sau 2 tuần báo cáo kết quả. -Đọc bài 28 SGK / 94,95 -Chuẩn bị hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn, *.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Tuần 33 Tiết 66 Ngày dạy ÔN TẬP HKII A. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong HKII BỊ Hệ thống câu hỏi và bài tập. Ôn tập lại các kiến thức trong chương trình HKII BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ khơng kiểm tra mới Tiến hành ơn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ Câu 1 Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh .Thụ phấn cĩ quan hệ gì với thụ tinh Câu 2Cĩ mấy cách phát tán quả và ví dụ cụ thể Câu đặc điểm của cây thuộc lớp một lá mầm và cây thuộc lớp hai lá mầm Câu 4 Hãy trình bày vai trị của thực vật trong việc điều hịa khí mơi trường khơng bị ơ nhiễm chúng ta phải làm gì? Câu 5Nêu nguyên nhân và hậu quả sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam Hoạt động 2 Bài tập vào chỗ trĩng các cụm từ sau Vi khuẩn ,muối khống,chất hữ cơ Xác động vật,thực vật chết rơi xuống đất đượcở trong đất biến đổi chất này được cây sử dụng để tạo thành chất hữu cơ nuơi sống cơ thể quá trình thụ phấn là.........................để dẫn đến kết hạt và tạo quả Sinh sản cĩ hiện tượng thụ tinh là Tế bào mới được tạo ra từ quá trinh thụ tinh lá,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, Tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Đáp án Vi khuẩn, muối hữu cơ HS lên bảng điền Đáp án Qúa trình thụ tinh,sinh sản hữu tính,hợp tử,phơi HS lên bảng điền dị Về nhà ơn lại các phần đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II *RÚT KINH NGHIỆM .. Tuần 34 Ngày soạn Tiết 67 Ngày dạy THI HỌC KÌ II TIÊU Gíup HS củng cố những kiến thức đã học BỊ Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập Ơn lại các kiến thức trong các chương đã học ở HK II BƯỚC LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ -Trình bày tầm quan trọng của nấm mới Tiến hành ơn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiến thức cần nhớ Câu 1 Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh .Thụ phấn cĩ quan hệ gì với thụ tinh Câu 2Cĩ mấy cách phát tán quả và ví dụ cụ thể Câu đặc điểm của cây thuộc lớp một lá mầm và cây thuộc lớp hai lá mầm Câu 4 Hãy trình bày vai trị của thực vật trong việc điều hịa khí mơi trường khơng bị ơ nhiễm chúng ta phải làm gì? Câu 5Nêu nguyên nhân và hậu quả sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam Hoạt động 2 Bài tập vào chỗ trĩng các cụm từ sau Vi khuẩn ,muối khống,chất hữ cơ Xác động vật,thực vật chết rơi xuống đất đượcở trong đất biến đổi chất này được cây sử dụng để tạo thành chất hữu cơ nuơi sống cơ thể quá trình thụ phấn là.........................để dẫn đến kết hạt và tạo quả Sinh sản cĩ hiện tượng thụ tinh là Tế bào mới được tạo ra từ quá trinh thụ tinh lá,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, Tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Đáp án Vi khuẩn, muối hữu cơ dị Về nhà ơn lại các phần đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì II *RÚT KINH NGHIỆM .. File đính kèm

giao an sinh hoc lop 7