Expect không hề đi kèm với bất kì giới từ nào trong tiếng Anh. Động từ đi kèm với expect luôn được sử dụng ở dạng thêm to. Bạn cần phân biệt expect với hope và wish. Các câu này có ý nghĩa khác nhau tuy có phần tương đồng về mặt nghĩa. Những cấu trúc này đều được
Những giới từ đi kèm với Famous bao gồm ba giới từ là For, Of và In. Famous for: mang nghĩa “nổi tiếng, nổi danh vì điều gì hoặc cái gì”. Famous of: mang nghĩa “nổi tiếng và được biết đến nhiều nhất trong một nhóm nào đó.”. Famous in: mang nghĩa “nổi tiếng trong một khu
Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì? 5 bộ phim hấp dẫn giúp bạn học lại tiếng Anh dễ dàng. Suitable đi với giới từ gì? là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Suitable” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net
1 Raise là gì trong Tiếng Anh? 2 Làm sao để phân biệt cách dùng rise và raise? 3 Raise đi với Giới từ gì? 3.1 raise (= talk about) problems/questions with sb; 3.2 a raise in [pay, awareness, donations, votes] 4 Mức phổ biến của giới từ theo sau raise. 4.1 In 30% of cases raise in is used; 4.2 In 24% of cases
2. Cách sử dụng cơ bản cụm từ “bring forward” trong Tiếng Anh: bring forward trong tiếng Anh. Cụm động từ “bring forward” để giới thiệu một cái gì đó để nó có thể được nhìn thấy hoặc thảo luận: The police bring forward some new evidence in the case.
Trước khi tìm hiểu Pay đi với giới từ gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa của Pay nhé! Pay là một động từ trong Tiếng Anh có nghĩa là thanh toán, trả tiền. Vì là một động từ nên Pay thường đứng ngay sau chủ ngữ của câu. Ví dụ: I’ll pay for the concert tickets.
F00O0J. Excellent đi với các giới từ thông dụng như là in, for, at,...Ngoài ra, tính từ này còn có các từ đồng nghĩa khác nhau cũng như những cấu trúc câu thú vị. Excellent trong tiếng Việt nghĩa là xuất sắc, cực kỳ giỏi trong việc gì đó. Sau đây bạn hãy cùng tìm hiểu các giới từ, cụm từ đồng nghĩa và các câu nói hay nhất xoay quanh loại tính từ này nhé! Excellent đi với giới từ gì? Vị trí của Excellent trong câu Excellent đi với giới từ gì Dưới đây là các giới từ hay đi cùng tính từ Excellent và vị trí của từng loại. Excellent đi với giới từ in Khi dùng tính từ Excellent phía trước giới từ in, cụm từ này sẽ thể hiện sự xuất sắc hoặc ưu thế của một cá nhân, sự vật nào đó trong lĩnh vực, tính chất của họ/nó. Ví dụ She was especial excellent in Math Cô ấy đặc biệt xuất sắc trong môn Toán. Many people disagree with him, but he still believes the story is excellent in this novel Nhiều người bất đồng ý kiến với anh ấy, nhưng anh ấy vẫn tin rằng câu chuyện trong cuốn tiểu thuyết thì xuất sắc. Excellent đi với giới từ for “Excellent + for” mang ý nghĩa như là một sự đề xuất sắc, tốt hoặc tối ưu nhất cho công việc hoặc việc làm nào đó. Ví dụ Speaking practice is excellent for your foreign language study Luyện tập kỹ năng nói là một cách tốt cho việc học ngôn ngữ nước ngoài của bạn. This type of snow is not excellent for skiing given that skis glide over it easily and get stuck in wet slush Loại tuyết này thì không thích hợp cho việc trượt tuyết bởi vì ván trượt có thể dễ dàng lướt qua nó và bị kẹt lại. Excellent đi với giới từ at Khi đi cùng giới từ “at”, Excellent giúp thể hiện ý nghĩa về sự xuất sắc về điều gì đó hoặc làm điều gì đó của chủ ngữ trong câu. Ví dụ I am great at Math and excellent at English Tôi thì làm tốt môn Toán và xuất sắc trong môn tiếng Anh. My younger sister is excellent at Art. She showed her talent in this subject when she was a child Em gái của tôi thì xuất sắc trong môn Mĩ thuật. Em ấy đã thể hiện tài năng của em ấy trong môn học này ngay từ khi còn nhỏ. Các cấu trúc thường dùng từ Excellent Một số cấu trúc đi cùng Excellent phổ biến Sau khi giới thiệu cho bạn đọc các giới từ hay đi cùng tính từ “Excellent”, dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu các dạng cấu trúc thường gặp của Excellent trong văn nói và việt Cấu trúc Excellent cùng in S + be + in excellent + N Ví dụ Tim is in excellent health Tim thì rất khỏe mạnh. => Excellent diễn đạt ý nghĩa “khỏe mạnh” của sức khỏe Tim. That singer was in excellent voice Người ca sĩ đó có giọng hát rất hay. => Excellent diễn đạt tính chất “hay” của giọng hát người ca sĩ. Cấu trúc Excellent cùng at S + be + Excellent at + Something S + be + Excellent at + Doing something Ví dụ He was excellent at Literature because he has a dedicated teacher Anh ấy thì xuất sắc trong môn Ngữ văn vì anh ấy có một người giáo viên tận tâm. Their staff are excellent at giving advices for the business with small scale Nhân viên hỗ trợ của họ thì xuất sắc trong việc đưa lời khuyên cho các doanh nghiệp nhỏ. Cấu trúc Excellent cùng for S + be + Excellent for + Something S + be + Excellent for + Doing something Ví dụ This experience was excellent for students self-confidence Trải nghiệm này thì rất tốt cho việc rèn luyện sự tự tin cho các học sinh. Practice speaking skill with your friends will be excellent for enhancing your points in foreign language. Việc luyện tập kỹ năng với bạn bè sẽ tốt cho việc cải thiện điểm của bạn trong môn ngoại ngữ. Cấu trúc Excellent nhấn mạnh Đây là cấu trúc thể hiện cảm xúc vui vẻ, hài lòng với điều gì đó hoặc đồng tình với điều gì đó. It is + for O + to Verbs Ví dụ It’s excellent to see many customer in my store Thật tốt khi thấy có nhiều khách hàng trong cửa hàng của tôi. It’s excellent to hang out with my friends on the weekends Thật tuyệt vời khi đi chơi cùng bạn bè vào những ngày cuối tuần. Từ đồng nghĩa với Excellent Một số cụm từ đồng nghĩa với Excellent Từ outstanding Nghĩa là xuất sắc, nổi trội Vd Our team has a outstanding performance - Nhóm của tôi thì có một phần biểu diễn xuất sắc. Từ superb Có đa dạng nghĩa khác nhau trong trong một số trường hợp được hiểu theo nghĩa “tuyệt vời, xuất sắc” Vd This computer is installed by a superb technology - Chiếc máy tính này được lắp đặt một công nghệ tuyệt vời. Từ perfect Nghĩa là tốt, tuyệt, thích hợp,...Vd My boyfriend is really perfect and careful - Bạn trai của tôi thật sự rất cẩn thận và tuyệt vời. Bài tập She is excellent _____ keeping parents informed about what the kids are doing, which I have never experienced before. This article gets good marks because it is quite excellent____ the clarity of sentences. She was an excellent student ____ her class. We find them excellent _____ drawings of roses. Getting an IELTS certificate is excellent ____ your job in the future. Đáp án At. In. In. For. For. Video cho thấy các ý nghĩa khác nhau của “Excellent” Trên đây là toàn bộ các thông tin xoay quanh câu hỏi Excellent đi với giới từ gì, mong rằng sau khi đọc xong bài viết trên, bạn đọc sẽ tích lũy cho bản thân thêm nhiều kiến thức bổ ích!
Brilliant đi với giới từ gì? recapitulation tìm hiểu các thông tin Chủ đề này chia sẻ nội dung về Brilliant đi với giới từ gì? recapitulation tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan...
Feel là một danh động từ phổ biến và rất cơ bản trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn đã thấy và sử dụng nó nhiều lần. Vậy feel thật sự có nghĩa là gì, feel đi với giới từ gì và cách dùng chính xác của feel như thế nào, hãy cùng tìm hiểu cùng IZONE! Định nghĩa feel Với vai trò là động từ, feel có những nghĩa sau – to give you a particular feeling or impression có cảm xúc như thế nào Ví dụ I only had to wait her for 10 minutes but I feel like an hour Tôi chỉ phải chờ cô ấy khoảng 10 phút nhưng tôi cảm thấy như cả tiếng đồng hồ The clouds are getting dark, it feels like rain Các đám mây đang tối dần, có vẻ như trời sắp mưa – to notice or be aware of something because it is touching you or having a physical effect on you cảm nhận được cái gì đó đang chạm vào mình Ví dụ After falling from 5 feets, she can not feel not her legs Sau khi ngã xuống từ độ cao 5 feet, cô ấy đã không còn cảm thấy được chân mình He felt a hand on his shoulder Anh ấy cảm thấy có bàn tay đang đặt lên vai mình – to become aware of something even though you cannot see it, hear it, etc. cảm nhận có điều gì đó ngay cả khi không thể thấy/nghe/ngửi điều đó Ví dụ I can feel the tension when people stop arguing about the children Tôi có thể cảm thấy được sự căng thẳng khi mọi người dừng cãi nhau về đứa trẻ My sister feel pressure from my parents to force her to go to university Chị tôi cảm thấy áp lực khi bố mẹ tôi bắt chị ấy phải học đại học – to have a particular physical quality that you become aware of by touching cảm nhận được cái gì đó khi lấy tay mình chạm vào Ví dụ My girlfriend skin feels so smooth Làn da của bạn gái tôi rất mịn màng His hands feel like rock Tay anh ta cứng như đá vậy – think/believe tin rằng, nghĩ rằng Ví dụ We all feel that it’s time for us to end this relationship Chúng tôi đều cảm thấy rằng đã đến lúc chúng tôi cần chấm dứt mối quan hệ này The decision is, I feel, a hugh mistake Tôi thấy quyết định này là một sai lầm lớn – to search for something with your hands, feet, etc. tìm kiếm cái gì đó bằng tay, chân, … If you feel under the desk you will find a hook Nếu bạn dùng chân tìm xem ở dưới bàn có gì, bạn sẽ thấy một đầu móc I feel in my pocket for some money Tôi thò tay vào túi quần để tìm vài tờ tiền Với vai trò là một danh từ, feel có nghĩa là cảm giác, cảm xúc, cảm nhận Ví dụ You can tell it’s plastic by the feel Bạn có thể thấy nó là nhựa nếu chạm vào nó He was in prison but I have the feel of a good man Anh ta đã từng đi tù nhưng tôi có cảm giác anh ấy là một người tốt Feel đi với giới từ gì? Feel đi với giới từ like, as if, as though, that hoặc không đi với giới từ nào, cụ thể – Feel like doing something có mong muốn làm điều gì đó Ví dụ I feel like going to the cinema Tôi muốn đi xem phim – Feel like/as if/as though + clause cảm thấy như là Ví dụ She feels as though he loves her Cô ấy cảm thấy như anh ấy đang yêu mình – Feel + adj/noun có cảm giác như thế nào Ví dụ When he realized what he had said, he felt a complete idiot Khi anh ta nhận ra những gì anh ta vừa nói, anh ấy cảm thấy mình là một thằng ngốc – Feel + O + V-ing cảm thấy có ai đó hay vật gì đang làm gì đó Ví dụ When coming in his house, she felt something staring at her Khi cô ấy vào nhà của anh ta, anh ấy cảm thấy như có ai đó đang nhìn chằm chằm mình – Feel that + clause bày tỏ ý kiến về vấn đề gì đó Ví dụ He totally felt that he should end this meeting Anh ấy hoàn toàn thấy rằng anh ta nên kết thúc cuộc họp tại đây Cấu trúc và cách dùng feel – Khi feel là động từ liên kết Feel thường được sử dụng để thể hiện cả cảm giác vật lý lẫn cảm xúc tinh thần. Phía sau feel có thể dùng tính từ hoặc danh từ làm bổ ngữ. Ví dụ When I’m in his arms, I feel like home Khi tôi được anh ấy ôm, tôi cảm thấy như tổ ấm của mình She feels the prize a great honour Cô ấy thấy giải thưởng này là một vinh dự lớn – Khi feel là động từ thường Feel thường được dùng để nói về quan điểm, ý kiến. Trong trường hợp này không nên sử dụng feel ở dạng tiếp diễn. Ví dụ I feel sure she’s right Tôi chắc chắn cô ấy đúng I feel that he’s making a mistake Tôi nghĩ anh ấy đang mắc sai lầm Trên đây là chi tiết giải thích về feel cũng như cho bạn biết feel đi với giời từ gì và cấu trúc, các dùng của feel như thế nào. Vì vậy, bạn hãy đọc kỹ lại hoặc ghi chú lại để phân biệt được ngữ nghĩa của feel bạn nhé!
Brilliant là một trong những tính từ được sử dụng trong khá nhiều những ngữ cảnh khác nhau, và với mỗi ngữ cảnh thì nó lại mang một nét nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu tất cả những nét nghĩa liên quan đến Brilliant và Brilliant đi với giới từ gì nhé!Brilliant là gì? Theo từ điển Oxford, từ brilliant là một tính từ có nghĩa đen là “sáng chói, rực rỡ”. Brilliant /ˈbrɪliənt/ adj sáng chói, rực rỡ được sử dụng để miêu tả màu sắc, hoặc ánh sángVD It’s such a beautiful day with brilliant sunshine.Hôm nay đúng là một ngày đẹp trời với ánh mặt trời rực rỡNgoài nét nghĩa đen bên trên, từ brilliant còn được sử dụng với cả nghĩa bóng. Chắc hẳn, các bạn cũng đã từng nghe câu “Cậu ta đúng là một học sinh “sáng dạ”, hay “Cô ấy có một sự nghiệp “rực rỡ” đúng không? Trong những ngữ cảnh trên, các bạn hoàn toàn có thể sử dụng brilliant để khen ai đó rất thông minh/ tài giỏi hoặc khen ngợi một điều gì đó rất thành công. Cụ thểBrilliant /ˈbrɪliənt/ adj rất thông minh, sáng dạVD Mai is one of the most brilliant students in my Math class.Mai là một trong những học sinh thông minh nhất trong lớp Toán của tôiBrilliant /ˈbrɪliənt/ adj cực kỳ thành công, rực rỡVD Black Pink put on a brilliant performance.Black Pink đã có một màn trình diễn cực kỳ thành côngLưu ý Với nét nghĩa “cực kỳ thông minh/ sáng dạ” hay “cực kỳ thành công” thì từ brilliant được coi là một ungradable adjective tính từ không thể đo lường được. Vì vậy, chúng ta sẽ không sử dụng những trạng từ chỉ mức độ như là very để bổ nghĩa cho từ ra, với những ví dụ bên trên, bạn có thể thấy rằng brilliant thường xuất hiện trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Vậy, nếu tính từ này đứng một mình thì sao? Nó có nghĩa là gì? Hãy thử đọc ví dụ sau nhéA How was the concert Buổi hòa nhạc thế nào?B Brilliant! Tuyệt vời.Trong đoạn hội thoại ngắn trên, bạn cũng có thể thấy rằng, từ brilliant còn được sử dụng trong các cuộc hội thoại trong đời sống hàng ngày với nghĩa là “Tuyệt vời”.Brilliant đi với giới từ gì?Tính từ brilliant thường đi với giới từ là “at”. Be brilliant at something/Ving rất giỏi việc gì/ làm gì. Các bạn có thể liên tưởng đến một cụm từ be good at somethingVD Thu is brilliant at Chinese chess.Thu rất giỏi chơi cờ tướng.>>> [Xem thêm] Break the mould là gì? Có thể sử dụng idiom này trong những trường hợp nào?Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến tính từ brilliant và câu trả lời cho câu hỏi “Brilliant đi với giới từ gì?”. Chúc các bạn học tốt!
Chủ đề này chia sẻ nội dung về Brilliant đi với giới từ gì? recapitulation tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan Brilliant đi với những giới từ như at, in, with, as, of, than Brilliant có nghĩa là Rực rỡ, chói lóa, ánh sáng, ánh hào quang Brilliant có thể mô tả Kim cương rực rỡ là những viên kim cương hoặc các loại đá quý khác được cắt theo một cách cụ thể với nhiều khía cạnh mang lại cho chúng vẻ sáng chói lạ thường. Hình dạng giống như một hình nón và cung cấp ánh sáng trở lại tối đa qua đỉnh của viên kim cương. Ngay cả với công nghệ hiện đại, việc cắt và đánh bóng các tinh thể kim cương luôn giúp giảm trọng lượng đáng kể, hiếm khi dưới 50%. Khi pha lê có hình bát diện, kiểu cắt tròn rực rỡ được ưu tiên hơn, vì thường có thể cắt hai viên đá quý từ một tinh thể như vậy. Các tinh thể có hình dạng kỳ lạ như hình tròn có nhiều khả năng được cắt theo kiểu cắt lạ mắt tức là các vết cắt khác với hình tròn, và một số hình dạng pha lê nhất định phù hợp với kiểu cắt này. recapitulation có nghĩa là tóm tắt lại, gom lại, gộp lại nhằm thể hiện làm cho nội dung kiến thức được thu lại để dễ dàng quản lý, xử lý Nội dung về Brilliant đi với giới từ gì? recapitulation được chia sẻ từ Phương pháp tư duy ĐỀ HỌC phương pháp tư duy đa chiều Nội dung về Brilliant đi với giới từ gì? recapitulation ? được tạo từ phương pháp tư tưởng ĐỀ HỌC- tư tưởng này do Nguyễn Lương phát minh. ĐỀ HỌC cũng hướng tới các kỹ năng và phương pháp giải quyết Vấn đề. Đề Học gồm 4 Kiến thức lớn Mục đích ; Sự phù hợp; Sự phát triển; Đặt trong trường cảnh, hoàn cảnh. Những thông tin vấn đề liên quan và ví dụ về Brilliant đi với giới từ gì? recapitulation trong đời sống, công việc hàng ngày Fun đi với giới từ gì? rerun tìm hiểu các thông tin Unfriendly đi với giới từ gì? repetition tìm hiểu các thông tin Friendly đi với Giới từ gì? unluckiness tìm hiểu các thông tin With đi với giới từ gì? worst tìm hiểu các thông tin Developing là loại từ gì? knocks tìm hiểu các thông tin Development đi với giới từ gì? luck tìm hiểu các thông tin Development có số nhiều không? fortune tìm hiểu các thông tin Develop di với giới từ gì? reverse tìm hiểu các thông tin Introduce đi với giới từ gì? mischance tìm hiểu các thông tin Ý tưởng để mô hình kinh doanh nhỏ, nhưng có sức ảnh hưởng lớn Cân bằng phản ứng ZnOH2 + NaOH = H2O + Na2ZnO2 và phương trình Zn + KOH + NaNO3 = Na2ZnO2 + K2ZnO2 + NH3 + H2O Phương pháp làm giàu cho giới trẻ. Hướng dẫn cách gắn link Facebook vào TikTok nhanh nhất Tên riêng là ngôi thứ mấy trong tiếng Anh? Tên riêng trong tiếng Anh tìm hiểu các thông tin và vấn đề liên quan Làm giàu với 100 triệu-có 100 triệu nên đầu tư gì ? Ý tưởng Thích làm giàu có nhiều tiền Mục đích và ý nghĩa của Brilliant đi với giới từ gì? recapitulation trong đời sống thực tiễn-thực tế là gì recapitulation là một mô hình kinh doanh thuộc Lĩnh vực xuất bản Mục đích và lợi ích của recapitulation giúp cho người nghe, đọc hiểu được thông tin đầy đủ nhưng không tiêu tốn thời gian nhiều hơn
sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của brilliant là gì hi vọng nó sẽ hữu ích dành cho quý bạn đọc sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Brilliant là gì hi vọng nó sẽ hữu ích dành cho quý bạn đọc Brilliant là một trong những tính từ được sử dụng trong khá nhiều những ngữ cảnh khác nhau, và với mỗi ngữ cảnh thì nó lại mang một nét nghĩa khác nhau. Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu tất cả những nét nghĩa liên quan đến Brilliant và Brilliant đi với giới từ gì nhé! Theo từ điển Oxford, từ brilliant là một tính từ có nghĩa đen là “sáng chói, rực rỡ”. Brilliant /ˈbrɪliənt/ adj sáng chói, rực rỡ được sử dụng để miêu tả màu sắc, hoặc ánh sáng VD It’s such a beautiful day with brilliant sunshine.Hôm nay đúng là một ngày đẹp trời với ánh mặt trời rực rỡ Ngoài nét nghĩa đen bên trên, từ brilliant còn được sử dụng với cả nghĩa bóng. Chắc hẳn, các bạn cũng đã từng nghe câu “Cậu ta đúng là một học sinh “sáng dạ”, hay “Cô ấy có một sự nghiệp “rực rỡ” đúng không? Trong những ngữ cảnh trên, các bạn hoàn toàn có thể sử dụng brilliant để khen ai đó rất thông minh/ tài giỏi hoặc khen ngợi một điều gì đó rất thành công. Cụ thể Brilliant /ˈbrɪliənt/ adj rất thông minh, sáng dạ VD Mai is one of the most brilliant students in my Math class.Mai là một trong những học sinh thông minh nhất trong lớp Toán của tôi Brilliant /ˈbrɪliənt/ adj cực kỳ thành công, rực rỡ VD Black Pink put on a brilliant performance.Black Pink đã có một màn trình diễn cực kỳ thành công Lưu ý Với nét nghĩa “cực kỳ thông minh/ sáng dạ” hay “cực kỳ thành công” thì từ brilliant được coi là một ungradable adjective tính từ không thể đo lường được. Vì vậy, chúng ta sẽ không sử dụng những trạng từ chỉ mức độ như là very để bổ nghĩa cho từ này. Ngoài ra, với những ví dụ bên trên, bạn có thể thấy rằng brilliant thường xuất hiện trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Vậy, nếu tính từ này đứng một mình thì sao? Nó có nghĩa là gì? Hãy thử đọc ví dụ sau nhé A How was the concert Buổi hòa nhạc thế nào?B Brilliant! Tuyệt vời. Trong đoạn hội thoại ngắn trên, bạn cũng có thể thấy rằng, từ brilliant còn được sử dụng trong các cuộc hội thoại trong đời sống hàng ngày với nghĩa là “Tuyệt vời”. Brilliant đi với giới từ gì? Tính từ brilliant thường đi với giới từ là “at”. Be brilliant at something/Ving rất giỏi việc gì/ làm gì. Các bạn có thể liên tưởng đến một cụm từ be good at something VD Thu is brilliant at Chinese chess.Thu rất giỏi chơi cờ tướng. >>> [Xem thêm] Break the mould là gì? Có thể sử dụng idiom này trong những trường hợp nào? Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến tính từ brilliant và câu trả lời cho câu hỏi “Brilliant đi với giới từ gì?”. Chúc các bạn học tốt! Cám ơn bạn đã tin tưởng và đọc bài chia sẻ của
brilliant đi với giới từ gì