Tóm tắt Luận án Biện pháp quản lý nước, kết hợp bón đạm, xử lý rơm rạ để nâng cao sinh trưởng lúa, giảm bốc thoát khí amoniac, phát thải khí mêtan và ôxit nitơ - Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vựa lúa của cả nước, với đóng góp khoảng 50% sản lượng và Phương pháp xử lý thường dùng gồm hai phương pháp: phương pháp khô và phương pháp ướt. Phương pháp ướt có phương pháp hấp thụ kiềm, hấp thụ amôniac, hấp thụ nước, hấp thụ hai cấp kiềm, amôniac. Phương pháp khô gồm phương pháp khử xúc tác, hấp phụ than hoạt tính. 1. Phương pháp hấp thụ nước Lượng Clo cần trung hòa trước khi nuôi cấy vi khuẩn Nitrat hóa. Clo hoặc Chloramines sẽ tiêu diệt tất cả các vi khuẩn Nitrat hóa. Chính vì vậy trước khi tiến hành nuôi cấy vi khuẩn thì bên vận hành cần chú ý trung hòa Clo hoàn toàn. Vi khuẩn Nitrat hóa dễ bị độc tố ức chế Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí (xử lý nước bằng vi sinh hiếu khí) thường được phân thành: H2S, amoniac,…. Điều tiên quyết là nước thải phải là môi trường sống của quần thể sinh vật phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Xử lý Amoniac trong xử lý khí thải Khí amoniac hóa lỏng NH3 được ứng dụng chủ yếu để cách xử lý khí thải của các nhà thiết bị luyện gang thép, xi măng, nhiệt độ điện cùng lọc hóa dầu. Bình Dương khẩn cấp xử lý vụ rò rỉ khí Amoniac, sơ tán nhiều người dân. Thành Phố Thủ Dầu Một Bình Dương. 10-01-2022 . 10:15 . Bình Dương: Rò rỉ amoniac ở nơi sản xuất đá, nhiều người phải sơ tán. www.vietnamplus.vn • Im4m. Khí amoniac là gì? Chất khí không màu, có mùi đặc biệt và có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên. Nó đóng vài trò quan trọng đối với sự phát triển của thực vật. Hơn nữa là ứng dụng trong đời sống con người. Cùng Novigas tìm hiểu một số thông tin cơ bản về khí quan trọng của nó đối với đời sống con người. Khí amoniac là gì? Nguồn gốc của amoniac có mùi gì?Amoniac trong môi trường có hiện tượng gì xảy ra?Làm thế nào tôi có thể tiếp xúc với khí amoniac? Khí amoniac là gìKhí Amoniac có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? Khí amoniac là gì? Nguồn gốc của nó. Khí amoniac còn được gọi là NH3. Là một chất khí không màu, có mùi đặc biệt bao gồm các nguyên tử nitơ và hydro hỗn hợp mà thành. Khí amoniac được tạo ra một cách tự nhiên trong cơ thể con người và trong tự nhiên. Cụ thể là trong nước, đất và không khí, ngay cả trong các phân tử vi khuẩn nhỏ. Amoniac được sinh ra trong trong tự nhiên thông qua sự bài tiết của con người và sự phân hủy sinh vật. Cơ quan thận của người sản sinh ra một lượng nhỏ khí NH3. Chính vì vậy mà nước tiểu thường có mùi khai đặc trưng của khí amoniac. Đối với các sinh vật, NH3 được hình thành từ sự phân hủy các xác động vật và thực vật dưới tác động của các vi sinh vật phong phú trong thế giới tự nhiên. Khí amoniac có thể thu được từ quá trình xử lý than đá. Sau đó, được điều chế trong công nghiệp và phòng thì nghiệm. Khí amoniac có mùi gì? Khí amoniac có mùi hăng, rất khác biệt, rất dễ nhận biết . Nó được mô tả là tương tự như mùi mồ hôi hoặc nước tiểu mèo. Mùi amoniac đậm đặc trong môi trường. Nếu tiếp xúc lâu dài có thể là nguyên nhân gây nên một số bệnh cho con người. Amoniac trong môi trường có hiện tượng gì xảy ra? Như trên đã nói, khí amoniac hoàn toàn tồn tại trong môi trường tự nhiên. Chúng được tìm thấy trong cả môi trường đất, nước và không khí. Amoniac cũng là một thành phần của chu trình nitơ khi con người bón phân thực vật. Kết quả của quá trình tự nhiên này, amoniac không tồn tại lâu trong môi trường và nó cũng không tích lũy sinh học mà chúng cung cấp năng lượng cho cây trồng, cùng với Kali, Photpho thúc đẩy cây trồng phát triển theo ý muốn con người. Amoniac là thành phần tạo nên phân bón giúp tăng năng suất cây trồng. Làm thế nào tôi có thể tiếp xúc với khí amoniac? Khí amoniac là gì Khí amoniac xuất hiện tự nhiên trong môi trường, vì vậy mọi người đều có thể tiếp xúc nếu nó ở mức độ thấp vào mọi thời điểm. Tuy nhiên, nếu lượng khí NH3 ở nồng độ cao hơn, đậm đặc hơn trong không khí, con người có thể tiếp xúc chỉ trong một thời gian ngắn. Nếu trong thời gian dài, cần có công cụ bảo vệ hô hấp và mắt. Khí amoniac được sử dụng để làm thành các chất tẩy rửa phục vụ công nghiệp hoặc sinh hoạt. Do đó muốn sử dụng thì cần có các dụng cụ bảo vệ chuyên nghiệp. Tránh tiếp xúc trực tiếp có thể ảnh hưởng tới da, mắt, hệ hô hấp. Khí Amoniac có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? Đối với sức khỏe con người, khí amoniac cùng với amoni NH4 là thành phần quan trọng. Giúp quá trình trao đổi chất ở cơ thể con người. Cơ thể con người tạo ra amoniac khi cơ thể phân hủy thực phẩm chứa protein thành các axit amin và amoniac, từ đó chuyển thành ure. Trên toàn thế giới, khoảng 90% khí amoniac được tạo ra sử dụng vào ngành công nghiệp sản xuất phân bón. Do đó, giúp duy trì sản xuất lương thực cho hàng tỷ người. Bên cạnh đó, amoniac có những công dụng quan trọng khác. Ví dụ như trong các sản phẩm tẩy rửa gia dụng, chất tẩy công nghiệp, chất làm lạnh thực phẩm, xử lý khí thải, nước thải… và trong sản xuất các sản phẩm khác. Bình khí amoniac của Novigas Như vậy, có thể thấy Khí amoniac có vai trò quan trọng đối với cuộc sống con người. Tại Novigas luôn có sẵn các nguồn sản phẩm với số lượng đủ để cung ứng các yêu cầu của khách hàng. Chúng tôi cũng luôn được các khách hàng đánh giá là nhà cung cấp khí công nghiệp có uy tín. Các khách hàng có nhu cầu amoniac NH3, vui lòng liên hệ với Novigas qua số hotline 0888693336/0886693336 để được tư vấn về giá và các vấn đề kỹ thuật. FanpageCông ty TNHH Novigas Amoniac lỏng là hóa chất phổ biến trong tự nhiên và được sử dụng phổ biến trong công nghiệp lạnh và công nghiệp hóa chất. Vậy thì amoniac lỏng là gì? có tính chất nổi bật nào mà được sử dụng phổ biến như vậy? Hãy cùng VIETCHEM tìm hiểu hóa chất này nhé! Amoniac lỏng là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NH3 Mục lục I. Amoniac lỏng là gì? II. Tính chất hóa học của Amoniac - NH3 III. Amoniac có ở đâu? IV. Điều chế amoniac - NH3 như thế nào? 1. Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm 2. Điều chế NH3 trong công nghiệp V. Amoniac lỏng được dùng để làm gì? 1. Phân bón 2. Dùng làm thuốc tẩy 3. Trong ngành dệt may 4. Xử lý môi trường khí thải 5. Là chất chống khuẩn trong thực phẩm 6. Trong công nghiệp chế biến gỗ VI. Độc tính của amoniac và cách xử lý 1. Độc tính của amoniac 2. Xử lý khi ngộ độc amoniac ra sao? VII. Cách bảo quản và vận chuyển NH3 an toàn 1. Những lưu ý khi bảo quản NH3 2. Lưu ý để vận chuyển NH3 an toàn VIII. Các biểu hiện của việc ngộ độc amoniac IX. Mua amoniac lỏng ở đâu uy tín chất lượng? Amoniac lỏng là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn đây là một chất khí độc, có mùi khai, tan nhiều trong nước, ở dạng dung dịch NH4OH là một dung dịch bazo yếu, phân hủy thành khí NH3 và nước. Amoniac sôi ở nhiệt độ - 33,34 độ C ở áp suất của một bầu khí quyển, do đó amoniac được bảo quản dưới áp xuất hoặc ở nhiệt độ thấp. Đóng băng ở nhiệt độ -77,7 độ C cho tinh thể màu trắng. Amoniac lỏng công nghiệp thường là 28% NH3 trong nước và được chứa trong bồn bỏng vận chuyển bằng xe ô tô hoặc bình chứa. II. Tính chất hóa học của Amoniac - NH3 NH3 khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo thành cation amoni và giải phóng anion. Lúc này nước sẽ đóng vai trò là axit. Do tính bazo nên dung dịch amniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết. Amoniac dễ phân hủy trong dung dịch giải phóng khí amoniac. Tác dụng với axit Amoniac lỏng dễ dàng trung hòa axit tạo thành muối amoni. Tác dụng với dung dịch muối Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng. Amoniac có tính khử. Kém bền bởi nhiệt, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học 2NH3 → N2 + 3H2 N2 + 3H2 → 2NH3 Tác dụng được với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức 2NH3 + Ag+ → [AgNH32]+ Nguyên tử hidro trong amoniac có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 350 °C 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 800-900 °C Tác dụng với dung dịch muốiDung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng. Do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Amoniac tan trong nước. Amoniac tác dụng với axit tạo thành muối amoni. Amoniac làm đổi màu quỳ tím III. Amoniac có ở đâu? Trong tự nhiên, amoniac được sinh ra do quá trình phân hủy của các hợp chất hữu cơ từ động vật, thực vật và tồn tại với một lượng khá nhỏ ở trong khí quyển. Amoniac và một số muối amoni có trong nước biển. Muối amoni clorua, amoni sunfat chúng được tạo thành từ sự phun trào của núi lửa. Tinh thể amoni bicacbonat xuất hiện tại một số vùng khoáng có chứa soda. Amoniac còn được sinh ra từ hoạt động bài tiết hàng ngày của động vật và con người qua đường nước tiểu, bởi vì cơ quan thận sản sinh ra một lượng nhỏ khí amonic. Ngoài ra, amoniac cũng được tạo ra từ các nhà máy sản xuất phân ure hoặc từ phản ứng hóa lỏng khí Nito và Hydro ở 400 – 450 o C và áp suất là 200 – 300 atm để sinh ra amoniac lỏng. IV. Điều chế amoniac - NH3 như thế nào? 1. Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + CaOH2 → NH3 + CaCl2 + H2O 2. Điều chế NH3 trong công nghiệp NH3 được cấu tạo từ azot và hydro liên kết với nhau. Azot được thu từ không khí còn hydro được tạo thành từ nước. Sau khi được sấy khô, hâm nóng và nén ở 530 o C, hỗn hợp này azot, hydro được cho qua các liên kết muối khác nhau để tạo thành amoniac. Để điều chế NH3 trong công nghiệp, người ta thường sử dụng các công nghệ sản xuất amoniac phổ biến nhất như sau Công nghệ Haldor Topsoe. Công nghệ Kellogg. Công nghệ Krupp Uhde. Công nghệ ICI. Công nghệ Brown & Root. Trong số đó, công nghệ Haldor Topsoe được ứng dụng nhiều nhất để sản xuất NH3 trong công nghiệp, chiếm 50 % trên toàn thị trường thế giới. Phải kể đến các nhà máy phân đạm tại Việt Nam đều áp dụng công nghệ này để sản xuất NH3. V. Amoniac lỏng được dùng để làm gì? 1. Phân bón Trên thực tế có đến khoảng 83% amoniac lỏng được dùng làm phân bón vì trong tất cả các hợp chất Nito đều có nguồn gốc từ NH3, rất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng. Năm 2004, của amoniac được sử dụng như phân bón hoặc như là các muối của nó hoặc là giải pháp. Khi áp dụng cho đất, giúp cung cấp năng suất gia tăng của các loại cây trồng như ngô và lúa mì. Tiêu thụ nhiều hơn 1% của tất cả các năng lượng nhân tạo, sản xuất amoniac là một thành phần quan trọng của ngân sách năng lượng thế giới. 2. Dùng làm thuốc tẩy Amoniac được dùng trong hộ gia đình là dung dịch NH3 trong nước được sử dụng làm chất tẩy rửa cho nhiều bề mặt. Amoniac lỏng tạo ra ánh sáng rực rỡ. Trong đó, amoniac được dùng để làm sạch thủy tinh, đồ sứ và thép không gỉ, hay được sử dụng để làm sạch lò nướng và ngâm đồ để làm sạch bụi bặm... 3. Trong ngành dệt may Amoniac lỏng được sử dụng để điều trị nguyên liệu bông, cung cấp cho một tài sản kiềm bóng sử dụng chất kiềm. Đặc biệt, nó được sử dụng để rửa tiền len. 4. Xử lý môi trường khí thải Amoniac lỏng được sử dụng trong xử lý môi trường nhằm loại bỏ các chất như Nox, Sox trong các khí thải khí đốt các nguyên liệu hóa thạch như than, đá... 5. Là chất chống khuẩn trong thực phẩm Amoniac là một chất khử mạnh, Amoniac khan hiện được sử dụng với mục đích thương mại để giảm hoặc loại bỏ nhiễm khuẩn của thịt bò. 6. Trong công nghiệp chế biến gỗ Amoniac lỏng được sử dụng trong chế biến gỗ, làm cho màu sắc đậm hơn bởi khí Amoniac phản ứng với tannin tự nhiên trong gỗ và làm thay đổi màu sắc đẹp hơn. Amoniac lỏng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống VI. Độc tính của amoniac và cách xử lý 1. Độc tính của amoniac Khí amoniac ở nồng độ đậm đặc vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe con người. Cụ thể như sau Hít phải Gây bỏng niêm mạc mũi, cổ họng và đường hô hấp. Chính điều này sẽ làm phá hủy đường thở dẫn đến suy hô hấp, bởi vì amoniac có tính ăn mòn rất cao. Tiếp xúc trực tiếp Khiến da, mắt, họng, phổi có thể bị bỏng rất nặng. Những vết bỏng có thể gây mù vĩnh viễn, bệnh phổi, hoặc thậm chí bị tử vong. Nuốt phải Nếu vô tình nuốt phải amoniac đậm đặc có thể bỏng ở miệng, cổ họng và dạ dày, đau dạ dày nghiêm trọng, gây nôn. 2. Xử lý khi ngộ độc amoniac ra sao? Amoniac với nồng độ cao rất độc với con người, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách xử lý khi tiếp xúc và bị ngộ độc khí amoniac. Sau đây là cách xử lý hiệu quả nhất Khi hít phải khí amoniac, cần nhanh chóng di chuyển nạn nhân đến nơi thoáng khí, cởi sạch quần áo bị dính amoniac. Súc miệng với nước sạch trong trường hợp nuốt phải amoniac, uống 1-2 cốc sữa ngay sau đó. Nếu tiếp xúc với dung dịch amoniac thì cần rửa sạch amoniac dính trên da, rửa mắt sạch với nhiều nước. Sau cùng, hãy đưa nạn đến trạm y tế hoặc bệnh viện để cứu chữa kịp thời. VII. Cách bảo quản và vận chuyển NH3 an toàn 1. Những lưu ý khi bảo quản NH3 Bảo quản NH3 trong các bồn lỏng hoặc bình chứa đã được ghi nhãn mác rõ ràng. Không nạp NH3 lỏng đầy quá 80% thể tích thiết bị chứa dựng. Cần được lưu trữ NH3 trong thùng kí, tại những nơi khô ráo, thoáng mát, riêng biệt và thông gió tốt, tránh xa nơi có thể gây cháy. Tránh nhiệt, độ ẩm và tránh xa các vật tương khắc. 2. Lưu ý để vận chuyển NH3 an toàn Với NH3 ở dạng dung dịch amonia, hoặc amonia lỏng thì nên chứa trong bồn lỏngvà vận chuyển bằng xe ô tô hoặc bình chứa. Phương tiện vận chuyển cần phải có mái che, thành xe chắc chắn. Không được chở lẫn người cùng các vật liệu dễ cháy. Bình chứa được xếp ở tư thế đứng một lượt, giữa các bình phải có đệm lót. Bốc xếp các bình chứa một cách nhẹ nhàng, không để sản phẩm ở những nơi có nhiệt độ cao. VIII. Các biểu hiện của việc ngộ độc amoniac Nếu như hít, nuốt hay chạm vào các sản phẩm có chứa một lượng rất lớn các amoniac sẽ dẫn đến bị ngộ độc. Sau đây là những biểu hiện của việc ngộ độc NH3 như sau Hô hấp Ho, đau ngực, đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh và thở khò khè. Mắt, miệng, họng Có biểu hiện chảy nước mắt, mù mắt. Đau họng nặng, đau miệng, môi sứt. Tim mạch Đập nhanh, mạch yếu, sốc. Thần kinh Lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn ngơ và rất dễ gây tử vong. Da Bị bỏng nặng nếu như tiếp xúc với NH3 lâu. Dạ dày và đường tiêu hóa Bị đau dạ dày nghiệm trọng, buồn nôn khó chịu. IX. Mua amoniac lỏng ở đâu uy tín chất lượng? Theo đánh giá của rất nhiều khách hàng, VIETCHEM là địa chỉ tin cậy cung cấp và phân phối các loại hóa chất thí nghiệm, hóa chất công nghiệp được sản xuất tại các nước nổi tiếng trên thế giới với chất lượng tốt nhất, đảm bảo phục vụ quá trình nghiên cứu, học tập và sản xuất hiệu quả. Quý khách hàng mua các loại hóa chất amoniac lỏng tại VIETCHEM sẽ nhận được ưu đãi như Có thể tham khảo trực tiếp các sản phẩm tại gian hàng với thông tin đầy đủ về các mặt hàng. Hình thức thanh toán nhanh chóng, bạn có thể thanh toán trực tiếp hoặc chuyển khoản. Có hệ thống xe vận chuyển linh hoạt, đáp ứng được cả số lượng hàng hoá sỉ hoặc lẻ. Các sản phẩm hóa chất amoniac lỏng luôn đảm bảo chất lượng tốt nhất, chính hãng với giá cả hợp lý. Ngoài ra, tại đây còn có hệ thống đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, thái độ phục vụ chuyên nghiệp, có thể tư vấn 24/7 giải đáp mọi thắc mắc cho khách hàng. Hãy liên hệ đến HOTLINE 0826 010 010 để được tư vấn và sở hữu ngay các loại Amoniac lỏng chất lượng tốt nhất. XEM THÊM >>> Khí hóa lỏng Ammonia NH3 Amoniac là gì? Cấu tạo phân tử của Amoniac NH3? Tính chất của NH3? Amoniac có ở đâu? Cách điều chế Amoniac NH3? Amoniac lỏng được dùng để làm gì? Các tác hại của amoniac và cách xử lý? Cách bảo quản và vận chuyển NH3? Amoniac hay còn gọi là NH3 là một loại hóa chất có nhiều trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất công nghiệp. Vậy Amoniac là gì? Các tính chất hóa lý của amoniac? Amoniac được hình thành trong tự nhiên như thế nào, trong phòng thí nghiệm NH3 được hình thành như thế nào? Amoniac vốn được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp có gây hại cho sức khỏe không và nếu vô tình tiếp xúc với nó sẽ gây ra những triệu chứng gì? Hãy cùng giải đáp tất cả những câu hỏi trên một cách chi tiết nhất thông qua bài viết dưới đây. Mục lục bài viết 1 1. Amoniac là gì? 2 2. Cấu tạo phân tử của Amoniac NH3 3 3. Tính chất của NH3 Tính chất vật lý Tính chất hóa học 4 4. Amoniac có ở đâu? 5 5. Cách điều chế Amoniac NH3 Điều chế trong phòng thí nghiệm Điều chế trong công nghiệp 6 6. Amoniac lỏng được dùng để làm gì? 7 7. Các tác hại của amoniac và cách xử lý Tác hại Cách xử lý Các biểu hiện ngộ độc của Amoniac 8 8. Cách bảo quản và vận chuyển NH3 Những lưu ý khí bảo quản NH3 Lưu ý để vận chuyển NH3 an toàn Amoniac là hợp chất của nitơ N và hydro H có công thức hóa học NH3. Nó là một hợp chất vô cơ bao gồm 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hydro tạo thành một liên kết yếu. Amoniac là chất khí không màu, có mùi hăng đặc trưng. NH3 là loại khí khá phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong tự nhiên, ở dạng đậm đặc vừa có tính ăn mòn vừa nguy hiểm nên yêu cầu sản xuất và bảo quản phải tuân theo quy trình hoặc xử lý nghiêm ngặt hoặc sử dụng một lượng cho phép. Trong công nghiệp, NH3 được bán dưới dạng khí hóa lỏng NH3 và dung dịch amoni NH4OH, tất cả đều được vận chuyển trong xe bồn hoặc ống trụ. 2. Cấu tạo phân tử của Amoniac NH3 Nó là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Amoniac là một hợp chất vô cơ gồm 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hydro tạo thành liên kết yếu. Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp mà nguyên tử nitơ ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử hiđro ở đáy tam giác. Vì nitơ có 3 electron độc thân nên có thể tạo thành 3 liên kết cộng hóa trị nói trên với hiđro Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị có cực N là nguyên tử thừa điện tích âm, các nguyên tử khác H là nguyên tử thừa điện tích dương. 3. Tính chất của NH3 Tính chất vật lý – Amoniac thường ở thể khí, không màu và có mùi khó chịu. Nồng độ amoniac cao có thể gây tử vong. – Amoniac rất phân cực vì phân tử NH3 có một cặp electron độc thân và liên kết N-H phân cực. Do đó NH3 hóa lỏng dễ dàng. – Dung dịch amoniac là dung môi tốt NH3 hòa tan các dung môi hữu cơ dễ hơn nước vì hằng số điện môi của nó thấp hơn nước. Kim loại kiềm và kim loại Ca, Sr, Ba tan được trong NH lỏng tạo dung dịch màu xanh thẫm. Tính chất hóa học Khi NH3 hòa tan trong nước, một phần nhỏ phân tử amoni kết hợp với ion H trong nước để tạo thành cation amoni và giải phóng anion. Ở bước này, nước đóng vai trò là axit. Do tính kiềm, dung dịch amoniac làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và dung dịch phenolphlatein chuyển sang màu hồng. Vì vậy, người ta dùng quỳ tím ướt để phát hiện amoniac. Amoniac dễ bị phân hủy trong dung dịch giải phóng khí amoniac. Phản ứng với axit Amoniac lỏng dễ dàng trung hòa axit, tạo thành muối amoni. Phản ứng với dung dịch muối Dung dịch amoni có khả năng tạo thành nhiều hiđroxit kim loại ở thể khí dễ phản ứng. Amoniac là chất khử. Kém bền dưới tác động của nhiệt, có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao do phản ứng hóa học 2NH3 → N2 + 3H2 N2 + 3H2 → 2NH3 – Tác dụng được với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức 2NH3 + Ag+ → [AgNH32]+ – Nguyên tử hiđro của amoniac có thể được thay thế bằng kim loại kiềm hoặc nguyên tử nhôm 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 350 °C 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 800-900 °C – Phản ứng với dung dịch muối Dung dịch amoniac có khả năng kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khí dễ phản ứng. – Do tính kiềm, dung dịch amoniac làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và dung dịch phenolphlatein chuyển sang màu hồng. – Amoniac tan trong nước. – Amoniac phản ứng với axit tạo thành muối amoni 4. Amoniac có ở đâu? – Trong tự nhiên, amoniac được tạo ra từ sự phân hủy các hợp chất hữu cơ của động vật và thực vật và được tìm thấy với lượng tương đối nhỏ trong khí quyển. – Amoniac và một số muối amoni có ở trong nước biển. – Muối amoni clorua, amoni sunfat, thu được từ các vụ phun trào núi lửa. – Các tinh thể amoni bicacbonat xuất hiện trong một số khoáng chất chứa soda. – Amoniac cũng được tạo ra trong quá trình bài tiết nước tiểu hàng ngày của động vật và con người, do thận tạo ra một lượng nhỏ khí amoniac. – Ngoài ra, amoniac còn được sản xuất trong các nhà máy urê hoặc bằng cách hóa lỏng nitơ và hydro ở thể khí ở nhiệt độ 400-450 độ C và áp suất 200-300 atm để thu được amoniac lỏng. 5. Cách điều chế Amoniac NH3 Điều chế trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + CaOH2 → NH3 + CaCl2 + H2O Điều chế trong công nghiệp NH3 bao gồm nitơ và hydro liên kết với nhau. Nitơ thu được từ không khí và hydro từ nước. Sau khi sấy khô, nung nóng và nén hỗn hợp này azot, hydro ở 530 oC, nó được đưa qua các liên kết muối khác nhau để tạo thành amoniac. Các công nghệ sản xuất amoniac phổ biến nhất thường được sử dụng để sản xuất NH3 công nghiệp như sau – Công nghệ Haldor Topsoe. – Công nghệ Kellogg. – Công nghệ Krupp Uhde. – Công nghệ ICI. – Công nghệ Brown & Root. Trong số đó, công nghệ Haldor Topsoe được sử dụng rộng rãi nhất trong công nghiệp để sản xuất NH3 và thị phần của nó trên thị trường thế giới là 50%. Chưa kể các nhà máy đạm của Việt Nam đều sử dụng công nghệ này để sản xuất NH3. 6. Amoniac lỏng được dùng để làm gì? Phân bón Trên thực tế, khoảng 83% amoniac lỏng được sử dụng làm phân bón vì tất cả các hợp chất nitơ đều đến từ NH3, rất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng. Năm 2004, amoniac được sử dụng làm phân bón hoặc dưới dạng muối hoặc dung dịch của nó. Khi bón vào đất, nó giúp tăng năng suất cây trồng như ngô và lúa mì. Việc sản xuất amoniac tiêu thụ hơn 1% tổng năng lượng của con người và là một phần quan trọng trong ngân sách năng lượng của thế giới. Dùng làm thuốc tẩy Amoniac gia dụng là dung dịch nước của NH3 được sử dụng làm chất tẩy rửa cho nhiều bề mặt. Amoniac lỏng tạo ra ánh sáng rực rỡ. Amoniac đặc biệt được dùng để lau kính, sứ và thép không gỉ, hay dùng để lau lò nướng và ngâm vật dụng để loại bỏ bụi… Trong ngành dệt may Amoniac lỏng được sử dụng để xử lý nguyên liệu bông, tạo độ bóng kiềm với các chất kiềm. Nó đặc biệt được sử dụng để rửa tiền lên. Xử lý môi trường khí thải Amoniac lỏng được sử dụng trong xử lý môi trường để loại bỏ các chất như Nox, Sox từ nhiên liệu hóa thạch như than, đá… Là chất chống khuẩn trong thực phẩm Amoniac là một chất khử hiệu quả, hiện nay amoniac khan được sử dụng trong thương mại để giảm hoặc loại bỏ ô nhiễm vi khuẩn của thịt bò. Trong công nghiệp chế biến gỗ Trong chế biến gỗ, amoniac lỏng được sử dụng để làm cho gỗ sẫm màu hơn, vì khí amoniac phản ứng với chất rám nắng tự nhiên của gỗ và làm cho màu sắc đẹp hơn. 7. Các tác hại của amoniac và cách xử lý Tác hại Ở nồng độ đậm đặc, khí amoniac cực kỳ nguy hiểm đối với sức khỏe con người. Cụ thể hơn như sau – Hít phải Ăn mòn niêm mạc mũi, họng và đường hô hấp. Nó làm hỏng đường hô hấp và gây suy hô hấp vì amoniac có tính ăn mòn rất cao. – Phơi nhiễm trực tiếp Ăn mòn mạnh da, mắt, cổ họng và phổi. Bỏng có thể gây mù vĩnh viễn, bệnh phổi hoặc thậm chí tử vong. – Nuốt phải Vô tình nuốt phải amoniac đậm đặc có thể gây bỏng miệng, cổ họng và dạ dày, kích ứng dạ dày nghiêm trọng và nôn mửa. Cách xử lý Amoniac ở nồng độ cao rất độc hại đối với con người nhưng không phải ai cũng biết cách xử lý khi bị phơi nhiễm và ngộ độc Amoniac. Cách xử lý hiệu quả nhất như sau – Sau khi hít phải khí amoniac, nhanh chóng di chuyển nạn nhân đến nơi thoáng khí, Cởi bỏ quần áo nhiễm amoniac. – Súc miệng bằng nước sạch, uống ngay 1-2 cốc sữa nếu nuốt phải amoniac. Trong trường hợp tiếp xúc với dung dịch amoniac, hãy loại bỏ amoniac dính trên da và rửa mắt bằng nhiều nước. Cuối cùng, đưa nạn nhân đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện để được điều trị kịp thời. Các biểu hiện ngộ độc của Amoniac Hít phải, nuốt hoặc chạm vào các sản phẩm có chứa một lượng rất lớn amoniac có thể gây ngộ độc. Các triệu chứng ngộ độc NH3 bao gồm – Hệ hô hấp Ho, đau ngực, đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh và thở khò khè. – Mắt, miệng, họng Có nước mắt, tối tăm. Đau họng dữ dội, lở miệng, nứt nẻ môi. – Tim mạch nhịp tim nhanh, mạch yếu, sốc. – Hệ thần kinh Lú lẫn, đi lại khó khăn, chóng mặt, mất khả năng phối hợp, bồn chồn, choáng váng và rất có thể tử vong. – Da Tiếp xúc lâu với NH3 gây bỏng nặng. – Dạ dày và đường tiêu hóa đau bụng dữ dội, buồn nôn và khó chịu. 8. Cách bảo quản và vận chuyển NH3 Những lưu ý khí bảo quản NH3 – Bảo quản NH3 trong các bình hoặc thùng chứa chất lỏng có dán nhãn rõ ràng. – Không đổ NH3 lỏng quá 80% dung tích bình chứa. – NH3 cần được bảo quản trong thùng kín ở nơi mát, khô, riêng biệt và thông thoáng, tránh xa những nơi có thể gây cháy. Tránh xa nguồn nhiệt, độ ẩm và các vật không tương thích. Lưu ý để vận chuyển NH3 an toàn – Nếu NH3 ở dạng dung dịch Amoniac hoặc Amoniac lỏng thì phải chứa trong thùng lỏng và vận chuyển trên ô tô hoặc thùng chứa. – Phương tiện phải có mui và tường chắc chắn. – Không chở người bằng vật liệu dễ cháy. Các thùng được đặt ở tư thế đứng, giữa các thùng phải có đệm. – Đóng gói cẩn thận, không để sản phẩm ở nơi có nhiệt độ cao. Khí amoniac NH3 là gì? Tính chất hóa học và ứng dụng như thế nào trong công nghiệp? Đây là những câu hỏi đang nhận được nhiều sự quan tâm trên các diễn đàn hóa chất công nghiệp. Câu trả lời sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết này. Mục lục Khí NH3 Amoniac là gì? Tính chất của Ammonia 1. Tính chất vật lý 2. Tính chất hóa học của NH3 Cách điều chế khí NH3 Công dụng của khí amoniac NH3 1. Xử lý môi trường khí thải 2. Chế biến phân bón 3. Trong đời sống Tác hại và cách xử lý ngộ độc NH3 1. Tác hại của NH3 2. Biểu hiện ngộ độc NH3 3. Xử lý ngộ độc NH3 Cách bảo và vận chuyển NH3 Mua hóa chất amoniac ở đâu uy tín, giá tốt? Khí NH3 Amoniac là gì? Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Nito tạo thành liên kết kém bền. Công thức hóa học là NH3, ở điều kiện tiêu chuẩn là một loại khí độc, không màu, không mùi và tan nhiều trong nước. Amoniac được đặt theo tên của người Ammonian, người đã sử dụng amoni clorua trong các nghi lễ của họ. NH3 được phân loại là một chất cực kỳ nguy hiểm nên yêu cầu việc cất chứa, vận chuyển phải theo quy trình nghiêm ngặt. Trong công nghiệp, NH3 được bán dưới dạng khí NH3 hóa lỏng và được vận chuyển thành xe bồn. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nito ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử Hidro ở đáy tam giác. Cấu tạo khí hóa lỏng amoniac Thông tin chi tiết Tên sản phẩm Khí amoniac, khí NH3, ammoniac Công thức NH3 Hàm lượng 99,9% Xuất xứ Việt Nam Quy cách 40kg hoặc 50kg/ bình, xe tank 25 tấn Tính chất của Ammonia Hóa chất amoniac NH3 có đầy đủ tính chất vật lý, tính chất hóa học giống như các loại hóa chất khác. Cụ thể như sau 1. Tính chất vật lý Amoniac tồn tại ở dạng khí, không màu, mùi hôi khó chịu, hít phải nồng độ lớn có thể gây chết người. Ammonia hóa lỏng nhìn giống như nước, không màu, có mùi hôi hăng nồng. Tỷ trọng hơi/ không khí ở 0°C. Áp suất tiêu chuẩn 1ATM kg/m3 Tỷ lệ giãn nở thể tích cao từ 850 - 1000 lần Khối lượng riêng 681 kg/m3 -33°C Độ hòa tan trong nước 47% ở 0°C 89,9 g/100ml; 31% ở 25 °C; 18% ở 50°C; Độ pH > 12 Điểm sôi 33,34 °C Điểm nóng chảy -77,7 °C Nhiệt độ tự cháy 650°C Khí NH3 có thể gây chết người khi hít phải nồng độ lớn 2. Tính chất hóa học của NH3 NH3 có tính khử, bazo yếu, làm quỳ tím hóa xanh, tan trong nước, kém bền với nhiệt có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học 2NH3 → N2 + 3H2 N2 + 3H2 → 2NH3 Tác dụng với axit tạo thành muối amoni Tác dụng với muối tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng. Ammoniac có tính khử Amoniac hóa lòng phản ứng với HCl tạo ra muối amoni Cách điều chế khí NH3 Trong tự nhiên, NH3 được sinh ra từ con người thông qua cơ quan thận hoặc được hình thành từ xác động vật hay thực vật sau một thời gian phân hủy dưới tác động của các vi sinh vật tạo khí NH3. Ngoài ra, NH3 được điều chế theo 2 cách Trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + CaOH2 → NH3 + CaCl2 + H2 Trong công nghiệp CH4 + H2O CO + 3H2 xúc tác Ni, nhiệt độ cao N2 + 3H2 2NH3 ΔH = –92 kJ/mol Sơ đồ điều chế trong công nghiệp Công dụng của khí amoniac NH3 NH3 nếu biết dùng đúng cách sẽ ứng dụng được rộng rãi trong đời sống cũng như trong công nghiệp. Dưới đây là một số công dụng điển hình. 1. Xử lý môi trường khí thải Khí amoniac NH3 được ứng dụng chủ yếu trong xử lý môi trường, dùng để xử lý triệt để khí NOx có trong khí thải đến từ các nhà máy nhiệt điện, nhà máy thép, xi măng đốt than hoặc khí tự nhiên. Ammoniac làm chất khử trong xử lý khí thải NOx với chất xúc tác Vanadi Oxit V2O5, Titan Oxit TiO2 ở nhiệt độ phản ứng 300oC - 450oC theo phương trình hóa học sau Không có oxy 6NO + 4NH3 = 6H2O + 5N2 6NO2 + 8NH3 = 12H2O + 7N2 Có oxy 4NO + 4NH3 + O2 = 6H2O + 4N2 2NO2 + 4NH3 + O2 = 6H2O + 3N2 Với sự có mặt của chất xúc tác, khí NH3 sẽ dễ dàng phản ứng với NOx để tạo thành Nito và nước đây là hai sản phẩm an toàn, không gây ô nhiễm môi trường cũng như sức khỏe của con người. Chính vì thế mà hầu hết các nhà máy nhiệt điện, xi măng, thép đều sử dụng amoniac hóa lỏng để loại bỏ khí độc NOx trong khói thải, khí thải. Ammoniac hóa lỏng dùng trong xử lý khí thải, khói thải 2. Chế biến phân bón Amoniac rất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng nên được sử dụng trong chế biến phân bón, giúp cung cấp nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng, gia tăng năng suất cho các loại cây lương thực như lứa mì, ngô,... 3. Trong đời sống Trong các hộ gia đình, NH3 được sử dụng làm nước tẩy rửa cho nhiều bề mặt như thủy tinh, đồ sứ, thép không gỉ hay còn được dùng để làm sạch lò nướng, ngân đồ để loại bỏ bụi bặm. Amoniac còn được dùng làm chất chổng khuẩn trong thực phẩm vì có tính khử mạnh, nhằm giảm bỏ nhiễm khuẩn của thịt bò. Ngoài ra, NH3 được sử dụng trong chế biến gỗ, trong công nghiệp dầu khí và công nghiệp khai thác mỏ. Tuy nhiên, bạn không nên tự ý sử dụng khi chưa hiểu hết về sản phẩm. ♻️♻️♻️ Amoni Hydroxit là gì? NH4OH có tác dụng gì, giá bao nhiêu? Tác hại và cách xử lý ngộ độc NH3 Khí amoniac NH3 với nồng độ đậm đặc rất nguy hiểm đối với sức khỏe con người, thậm chí có thể mất mạng. Vì thế, khi sử dụng cần phải nắm được những tác hại cũng như cách xử lý khi ngộ độc NH3 1. Tác hại của NH3 Hít phải Gây bỏng niêm mạc mũi và đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp. Tiếp xúc Gây bỏng da, mắt, họng, phổi, thậm chí có thể gây mù vĩnh viễn, nặng nhất là gây tử vong. Nuốt phải Gây bỏng miệng, cổ họng, dạ dày, dẫn đến việc đau dạ dày nghiêm trọng. 2. Biểu hiện ngộ độc NH3 Hít phải Ho, đau ngực, khó thở, thở khò khè Tiếp xúc Chảy nước măt, mù mắt, đau họng, đau miệng, môi sứt. Tim mạch Tim đập nhanh, mạch yếu, có biểu hiện sốc Nuốt phải Đau dạ dày nghiêm trọng và nôn Hít phải có thể gây ngộ độc 3. Xử lý ngộ độc NH3 Hít phải Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến nơi thoáng khí, tiến hàn cởi sạch quần áo có dính amoniac. Nuốt phải Súc miệng ngay bằng nước sạch sau đó uống 2 cốc sữa tươi. Tiếp xúc Rửa sạch ammoniac dính trên da bằng xà phòng và nước, rửa mắt sạch với nhiều nước. Sau khi sơ cứu cần đưa nạn nhân đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời. Cách bảo và vận chuyển NH3 NH3 được bảo quản trong bồn lỏng hoặc bình chứa có ghi nhãn rõ ràng Tuyệt đối không được nạp khí NH3 lỏng đầy quá 80% thể tích thiết bị chứa Cần lưu trữ trong thùng kín, nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa lửa, nơi có thể gây cháy. Khí NH3 hóa lỏng 28% NH3 trong nước hoặc amoniac lỏng thì nên chứa ở bồn vận chuyển bằng xe ô tô hoặc bình chứa Phương tiện vận chuyển yêu cầu có mái che, thành xe được chắc chắn Tuyệt đối không để người ngồi cùng các vật liệu dễ cháy, bình phải được xếp ở tư thế đứng một lượt, giữa các bình phải có đệm lót, bốc xếp nhẹ nhàng, không để sản phẩm ở nơi có nhiệt độ cao QUY TRÌNH GIAO NẠP AMONIAC HÓA LỎNG Mua hóa chất amoniac ở đâu uy tín, giá tốt? Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng hóa chất công nghiệp cùng với việc đầu tư hơn 70 đầu xe tải, xe téc chuyên dụng, VietChem đã trở thành một trong những đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp khí amoniac hóa lỏng NH3 tại Việt Nam, đáp ứng nhu cầu xử lý khói thải, khí thải và các ngành công nghiệp khác. Với tiềm lực sẵn có, VietChem cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng, giá thành tốt, lượng hàng ổn định, giao hàng nhanh chóng, dịch vụ hậu mãi trên cả tuyệt vời. Nếu quý khách có nhu cầu mua khí amoniac NH3 hóa lỏng hãy liên hệ ngay cho VietChem hoặc để lại số điện thoại để được báo giá tốt nhất. ❎❎❎ NH4NO3 Amoni Nitrat là gì? Amoni Nitrat nổ mua ở đâu? Tìm kiếm liên quan - Mùi amoniac là mùi gì - NH3 là khí gì - NH3 là axit hay bazo Sự cố rò rỉ khí amoniac NH3 không quá phổ biến, tuy nhiên một khi tình huống này xảy ra thì hậu quả có thể rất đáng sợ vì độc tính cực mạnh và nhanh của loại khí bình đựng khí anomiac khan amoniac dạng khí NH3. Hình ảnh kaptnkarl01/YouTubeAmoniac – khí độc rất nguy hiểmTheo tài liệu của Cơ quan đặc trách các chất độc hại và theo dõi tật bệnh Agency for Toxic Substances and Disease Registry của Mỹ, amoniac là chất có dạng khí ở nhiệt độ bình thường, không màu, có mùi hăng khai và nhẹ hơn không khí, dễ dàng hòa tan trong nước để tạo ra dung dịch kiềm có tính ăn mòn khá một nồng độ khá thấp, khoảng 5 ppm, khứu giác của người đã nhận ra sự có mặt của amoniac, tuy nhiên khi tiếp xúc lâu thì người ta dần “thích nghi” và mất đi cảm giác này. Nó dễ dàng nén và tạo thành chất lỏng trong suốt và không màu dưới áp suất, khi ra tiếp xúc với không khí sẽ chuyển thành tai nạn do xì hơi amoniac thường rất nguy hiểm vì ở dạng hơi nồng độ sẽ rất cao, tốc độ lan tỏa nhanh, trong khi đó ngưỡng gây độc từ tỉnh táo tới hôn mê lại rất hẹp, đặc biệt trong những trường hợp trực tiếp hít phải hơi amoniac. Một người vừa nhận thấy có biểu hiện cay mắt có thể nhanh chóng chuyển sang trạng thái hôn mê khi tiếp xúc ở nồng độ được buôn bán, sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp, công nghiệp nên các mối nguy về tai nạn với loại khí/hơi này là hoàn toàn có thể. Mức độ nguy hiểm của khí amoniac đối với cơ thể phụ thuộc vào đường tiếp xúc cũng như liều lượng và thời tiếp xúc ở nồng độ cao, khí này có thể ngay lập tức gây phỏng da, mắt, mũi, họng, đường hô hấp, thậm chí dẫn đến mù, tổn thương phổi. Ngộ độc liều cao khí amoniac có thể dẫn đến tử vong. Hít phải amoniac nồng độ thấp hơn sẽ gây ho, kích ứng mũi, họng, nuốt vào cơ thể gây bỏng miệng, họng và dạ xâm nhập vào người, amoniac kết hợp với nước trong cơ thể tạo thành amoni hydroxit có tính ăn mòn và làm tổn thương tế bào, gây phỏng da, mắt, đường hô hấp, tiêu hóa. Chất này còn phá hủy các nhung mao và niêm mạc đường hô hấp là những cơ quan bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm trùng. Các tổn thương ở đường hô hấp có thể dẫn tới bệnh phổi mạn tính. Một số biểu hiện khi ngộ độc amoniacNgộ độc xảy ra nếu hít, nuốt hoặc chạm vào các sản phẩm có chứa một lượng rất lớn amoniac. Khi đó có thể quan sát thấy các triệu chứngHô hấp Ho, đau ngực nặng, đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò miệng, họng Chảy nước mắt và đốt mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng, phù nề mạch Nhanh, mạch yếu, kinh Lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn Môi xanh lợt màu, bỏng nặng nếu tiếp xúc dày và đường tiêu hóa Đau dạ dày nghiệm trọng, nôn…Cách xử trí khi ngộ độc amoniacHầu hết mọi người bị tiếp xúc với amoniac do hít phải, cũng có thể do nuốt hoặc tiếp xúc trực tiếp qua da. Cần nhanh chóng di chuyển nạn nhân khỏi nơi bị nhiễm amoniac. Nếu vụ việc xảy ra trong nhà, hãy đi ra ngoài. Nếu xảy ra ở bên ngoài hãy vào trong nhà, đóng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ, tắt máy điều chóng cởi bỏ quần áo dính amoniac. Nếu là áo chui đầu nên cắt bỏ, tránh cởi qua đầu để hạn chế tiếp xúc với hóa chất. Cho quần áo vào túi nhựa và cột kín miệng để tránh gây nhiễm thêm cho nạn nhân và người khác. Để các túi này ở nơi an toàn, tránh xa mọi người, nhất là trẻ chóng rửa sạch amoniac dính trên da với xà phòng và nước, rửa mắt sạch với nhiều nước. Nếu mang kính áp tròng thì tháo bỏ, rửa kính sạch với xà phòng và nước trước khi đeo lại. Không dùng chất tẩy để rửa amoniac trên trường hợp nạn nhân nuốt phải amoniac cần nhanh chóng nới lỏng cà vạt, khăn, cổ áo nạn nhân và cho nạn nhân súc miệng nhiều lần bằng nước lạnh và nhổ đi. Tiếp tục cho nạn nhân uống từ một đến 2 chén sữa. Không gây nôn và không cho nạn nhân uống các loại dầu với mục đích trung hòa axit. Không cho nạn nhân uống natri cacbonat hoặc các loại nước giải khát có ga. Sau đó đưa nạn nhân đến trạm y tế hoặc bệnh viện để cứu chữa. Lưu ý, những nạn nhân có triệu chứng nghiêm trọng như ho nặng, kéo dài, phỏng họng… cần đưa đến bệnh viện cấp cứu NguyênXem thêm

xử lý khí amoniac